Phụ lục I:
DANH MỤC MỘT SỐ BỆNH ĐƢỢC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CẤP CHUYÊN SÂU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 

Ghi chú: 

  1. Các mã bệnh có 03 ký tự trong Phụ lục này bao gồm tất cả các mã bệnh chi tiết có 04 ký tự. Ví dụ: Mã C25 bao gồm các mã C25.0, C25.1, C25.2, C25.3, C25.4, C25.7, C25.8, C25.9
  2. Trường hợp có mã bệnh chi tiết đến 04 ký tự, khi xác định mã bệnh phải ghi rõ mã chi tiết 04 ký tự.

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh

và các trường hợp

ICD-10

Tình trạng, điều kiện

1.

Viêm màng não do lao (G01*)

A17.0

 

2.

 

U lao màng não (G07*)

A17.1

 

3.

Lao khác của hệ thần kinh

A17.8

 

4.

Lao hệ thần kinh, không xác định  (G99.8*)

A17.9

 

5.

Nhiễm mycobacteria ở phổi

A31.0

 

6.

Nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi  cấp tính

B39.0

 

7.

Nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp  tính

B40.0

 

8.

Nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi

B41.0

 

9.

Nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*)

B42.0

 

10.

Nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn

B44.0

 

11.

Nhiễm cryptococcus ở phổi

B45.0

 

12.

Nhiễm mucor ở phổi

B46.0

 

13.

Nhiễm mucor lan toả

B46.4

 

14.

U ác tụy

C25

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong  lượt khám bệnh, chữa  bệnh có kết quả chẩn  đoán xác định mắc bệnh.

15.

U ác tuyến ức

C37

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

16.

 

U ác của tim, trung thất và màng phổi

C38

(trừ mã  

C38.4)

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

17.

U ác của xương và sụn khớp ở vị trí  khác và không xác định

C41

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

18.

U ác của mãng não

C70

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

19.

U ác của não

C71

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

20.

U ác của tủy sống, dây thần kinh sọ và  các phần khác của hệ thần kinh trung  ương

C72

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

21.

U ác thứ phát của não và màng não

C79.3

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

22.

Nhóm u ác tính

Từ C00

đến C97

Có đủ 02 điều kiện sau  đây:

- Người dưới 18 tuổi. - Không áp dụng đối với  trường hợp đã được chẩn  đoán xác định nhưng  không có chỉ định điều  trị đặc hiệu.

23.

 

U ác của hệ lympho, hệ tạo máu và các  mô liên quan

Từ C81

đến C86

và từ C90 đến C96

(trừ mã  

C83.5)

Không áp dụng đối với  trường hợp đã được chẩn  đoán xác định nhưng  không có chỉ định điều  trị đặc hiệu.

24.

Hội chứng loạn sản tủy xương

D46

Không áp dụng đối với  trường hợp đã được chẩn  đoán xác định nhưng  không có chỉ định điều  trị đặc hiệu.

25.

Các thể suy tủy xương khác

D61 (trừ  

mã  

D61.9)

Không áp dụng đối với  trường hợp đã được chẩn  đoán xác định nhưng  không có chỉ định điều  trị đặc hiệu.

26.

Bệnh tăng đông máu khác (Hội chứng  kháng phospho lipid)

D68.6

 

27.

Hội chứng thực bào tế bào máu liên  quan đến nhiễm trùng

D76.2

 

28.

Bệnh đái tháo đường phụ thuộc  insuline (Có đa biến chứng)

E10.7

Có biến chứng loét bàn  chân độ 2 hoặc có bệnh  thận mạn giai đoạn 3 trở  lên hoặc có ít nhất 02  trong số các biến chứng: tim mạch, mắt, thần kinh,  mạch máu.

29.

Bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insuline (Có đa biến chứng)  

E11.7

Có biến chứng loét bàn chân độ 2 hoặc có bệnh  thận mạn giai đoạn 3 trở  lên.

30.

_Rối loạn chuyển hóa acid amin thơm

E70

Người dưới 18 tuổi.

31.

Rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi  nhánh và rối loạn chuyển hóa acid béo

E71

Người dưới 18 tuổi.

32.

 

Các rối loạn khác của chuyển hóa acid  amin

E72

Người dưới 18 tuổi.

33.

Nhóm rối loạn dự trữ thể tiêu bào  (Bệnh Pompe, bệnh MPS, Bệnh  Gaucher, Bệnh Fabry)

E74,

E75,

E76,

(Áp mã  

theo

ICD-10  

của WHO  cập nhật  

năm  

2021)

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

34.

Rối loạn chuyển hóa đồng (bao gồm cả  bệnh Wilson)

E83.0

Bệnh Wilson có biến  chứng (có một trong các  biến chứng của xơ gan,  suy gan cấp, tối cấp, suy  thận cấp, rối loạn vận  động, rối loạn vận ngôn,  rối loạn tâm thần, sa sút  trí tuệ, động kinh bệnh  cơ tim, rối loạn nhịp  tim).

35.

Thoái hóa dạng bột

E85

Không áp dụng đối với  trường hợp đã được  chẩn đoán xác định  nhưng không có chỉ định

điều trị đặc hiệu.

36.

Rối loạn trầm cảm tái diễn

F33

- Kháng thuốc.

- Người bệnh được  hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh,  chữa bệnh có kết quả  chẩn đoán xác định mắc  bệnh.

 

37.

Van th

Rối loạn ám ảnh nghi thức

F42

 

38.

 

 

Viêm não, viêm tủy và viêm não-tủy

G04 (trừ  

mã  

G04.2)

 

39.

Xơ cứng rải rác

G35

 

40.

Viêm tủy thị thần kinh [Devic]

G36.0

 

41.

Nhược cơ

G70.0

- Trường hợp phải lọc  máu, suy hô hấp.  

- Người bệnh được  hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh,  chữa bệnh có kết quả  chẩn đoán xác định mắc  bệnh.

42.

Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non

H35.1

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

43.

Suy tim

I50

Đã có kết luận chẩn đoán  giai đoạn 3, giai đoạn 4.

44.

Hoại tử thượng bì nhiễm độc  (Lyell/Steven Johnson)

I51.2

 

45.

Hội chứng sau mổ tim

I97.0

 

46.

Rối loạn chức năng khác sau phẫu  thuật tim

I97.1

 

47.

Bệnh phổi mô kẽ khác

J84

 

48.

Áp xe phổi và trung thất

J85

Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị.

49.

Mủ lồng ngực (nhiễm trùng nặng ở  phổi)

J86

Tình trạng tiến triển nặng theo hướng dẫn chẩn  đoán, điều trị.

50.

 

 

Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng)

K50

Mức độ nặng theo thang  điểm CDAI từ 450 điểm  trở lên, hoặc có biến  chứng như rò, thủng, áp  xe trong ổ bụng, suy dinh  dưỡng nặng.

51.

Pemphigus

L10

Một trong các điều kiện  sau đây:

- Tổn thương da >10%  diện tích cơ thể.

- Tình trạng tiến triển  bệnh nặng theo hướng  dẫn chẩn đoán và điều  trị.

- Á u.

52.

Viêm mạch mạng lưới

L95.0

 

53.

Bệnh da tăng bạch cầu trung tính có sốt  [Hội chứng Sweet]

L98.2

 

54.

Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có tổn  thương phủ tạng

M32.1

- Tổn thương tim hoặc  phổi hoặc thận nặng, tiến  triển, đe dọa tính mạng. - Người bệnh được  hưởng quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh,  chữa bệnh có kết quả  chẩn đoán xác định mắc  bệnh.

55.

Đái tháo đường sơ sinh

P70.2

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

56.

Dị tật bẩm sinh khác của não

Q04

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

57. 

Các dị tật bẩm sinh khác của tủy sống

Q06

Người bệnh được hưởng  quyền lợi ngay trong lượt khám bệnh, chữa bệnh có  kết quả chẩn đoán xác  định mắc bệnh.

58.

Nhóm các dị tật bẩm sinh của hệ thống  tuần hoàn

Từ Q20

đến Q28

Người dưới 18 tuổi  thuộc một trong 02  trường hợp sau đây:

- Phẫu thuật/can thiệp  loại đặc biệt.

- 03 phẫu thuật/can thiệp  đồng thời trở lên.

59.

Biến dạng bẩm sinh của khớp háng

Q65

Có chỉ định thay khớp.

60.

Kháng (các) thuốc chống lao

U84.3

 

61.

Di chứng của hoạt động chiến tranh (Di  chứng do vết thương chiến tranh)

Y89.1

Áp dụng đối với thương  binh, bệnh binh, người  có công với cách mạng.

62.

Tình trạng của mảnh ghép cơ quan và  tổ chức

Z94

Áp dụng đối với người  bệnh có ghép tạng và  điều trị sau ghép tạng.