C. QUY TRÌNH CHI TIẾT (theo Quyết định số:1262/QĐ-BHXH)
Phần 1- GIAO DỊCH HỒ SƠ GIẤY
I. LĨNH VỰC THU BHXH, BHYT, BHTN.
1. Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ nơi khác đến: Mã số 101/HNO.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày (Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT)
- Thành phần hồ sơ:
* Người lao động nộp:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) đối với trường hợp người lao động có thay đổi thông tin;
+ Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có).
+ Sổ BHXH (nếu lao động có sổ BHXH theo mẫu cũ đang bảo lưu).
* Đơn vị nộp:
+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (mẫu D02-TS).
+ Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS)
+ Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS):đối với trường hợp có truy thu hoặc thay đổi thông tin trên sổ BHXH.
* Đối với trường hợp nội tỉnh chuyển đến:
• Biên bản chuyển quận giữa đơn vị và BHXH nơi chuyển đi.
• Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT,BHTN, BHTNLĐ-BNN(C12-TS) tháng trước khi di chuyển.
• Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT,BHTN, BHTNLĐ-BNN tháng trước khi di chuyển
• Danh sách và quá trình tham gia BHXH, BHTN đối với các trường hợp chưa được cấp sổ BHXH (nếu có).
- Trường hợp đơn vị còn số dư khi di chuyển cần bổ sung:
• Biên bản điều chỉnh số dư, biên bản điều chỉnh lãi (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ Quản lý thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
B4
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Kiểm tra thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) có đầy đủ không.
- Kiểm tra thông tin trên Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT(mẫu TK3-TS).
- Đối chiếu số lượng mẫu TK1-TSvới Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS).
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Tra cứu mã số BHXH đối với những trường hợp đơn vị không kê khai mã số BHXH.
- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải quyết được thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ghi rõ lý do chuyển trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Thực hiện mở mã đơn vị mới, nhập số dư đối với đơn vị di chuyển nội tỉnh;
-Cập nhật mã số BHXH vào file Import đối với lao động không ghi mã số BHXH (nếu có file).
-Cập nhật vào phần mềm TST, kiểm tra trùng số CMND.
- Người lao động đã được cấp nhiều sổ BHXH:
+ Nếu sổ BHXH nào đã được đồng bộ thì sử dụng mã số BHXH đó.
+ Nếu nhiều sổ BHXH đã được đồng bộ thì sử dụng mã số BHXH có thời gian công tác trước để tiếp tục quản lý.
+ Thông báo cho đơn vị kiểm tra và lập hồ sơ gộp sổ theo quy định.
- In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(D02a-TS).
- Ghi số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT, giá trị thẻ BHYT đề nghị cấp vào biểu D02a-TS.
- Trình Lãnh đạo ký biểu D02a-TS.
- Chuyển dữ liệu đề nghị cấp thẻ BHYT, sổ BHXH (nếu có).
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho phòng/tổ Cấp sổ, thẻ.
* Lưu ý một số vấn đề sau:
- Đối chiếu để bảo đảm sự phù hợp giữa thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫuTK1-TS) với Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (mẫu D02-TS). Trường hợp không đầy đủ thông tin theo quy định, thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ghi rõ lý do trên phần mềm TN&QLHS để thông báo cho đơn vị.
- Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám chữa bệnh, quyền lợi BHYT,…theo đúng quy định.
- Trường hợp có truy thu:
+ Tăng mới lao động để cấp thẻ BHYT
+ Thời gian truy thu nếu chưa có đủ căn cứ đề nghị cung cấp hồ sơ, căn cứ (Kết luận thanh tra hoặc mẫu D04h-TS, …) và lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Khi có đủ hồ sơ theo quy định, đơn vị lập thủ tục mới theo quy định.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS, bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ, hồ sơ và dữ liệu trên phần mềm TST từ Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến.
- Kiểm tra, đối chiếu nội dung, số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cấp với dữ liệu trên phần mềm TST. Trường hợp có sai lệch thì cán bộ cấp sổ, thẻ lập Phiếu điều chỉnh C02-TS chuyển cho cán bộ Thu và thông báo cho cán bộ thu trên phần mềm TN&QLHS.
- Cập nhật thông tin thẻ hoặc In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu D10a-TS). (nếu có)
- In sổ BHXH, in danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS). (nếu có)
- Trình ký, đóng dấu: mẫu D02a-TS,tờ bìa, tờ rời sổ BHXH, mẫu D09a-TS, mẫu D10a-TS (nếu có).
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đóng dấu sổ BHXH và các giấy tờ liên quan (nếu có).
-Chuyển hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT cùng danh sách cấp sổ, cấp thẻ cho Phòng/Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4:Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ, tiếp nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị (nếu có).
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
2. Quy trình tăng, giảm LĐ, điều chỉnh mức đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,BNN hằng tháng: Mã số 102/HNO.
Mã số 10201/HNO: HS báo tăng lao động (cấp sổ BHXH, thẻ BHYT);
Mã số 10202/HNO: Hồ sơ báo giảm lao động, xác nhận sổ BHXH;
Mã số 10203/HNO: Điều chỉnh nhân thân, mức đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN;
Mã số 10204/HNO: Thay đổi pháp nhân, chuyển quyền sở hữu hoặc sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đi.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày (đối với Mã số 10203/HNO: 03 ngày).
- Thành phần hồ sơ:
a) Người lao động nộp:
+Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS): đối với lao động chưa có mã số BHXH hoặc mã số BHXH không đúng với số sổ BHXH hoặc thay đổi thông tin nhân thân.
+ Trường hợp người laođộng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có).
+ Sổ BHXH (nếu có).
b) Đơn vị nộp:
+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS).
+Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS): đối với đơn vị có thay đổi thông tin (thay đổi pháp nhân; giải thể, phá sản, sáp nhập; tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí tử tuất; thay đổi phương thức đóng...)
+ Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS): đối với trường hợp có truy thu hoặc thay đổi thông tin trên sổ BHXH.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
B3
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Kiểm tra thông tin trênmẫu TK1-TS (nếu có).
- Kiểm tra thông tin trên Mẫu TK3-TS (nếu có).
- Đối chiếu số lượng, kiểm tra thông tin Tờ khai (mẫu TK1-TS) với Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (mẫu D02-TS).
- Tra cứu mã số BHXH đối với lao động tăng mới đơn vị không kê khai mã số BHXH.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải quyết được thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chuyển trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Đối chiếu để bảo đảm sự phù hợp giữa thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫuTK1-TS) với Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS). Trường hợp không đầy đủ thông tin theo quy định, thì Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, để trả phòng/Tổ TN&TKQthông báo cho đơn vị.
- Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám chữa bệnh, quyền lợi BHYT,... theo đúng quy định.
*Đối với Quy trình hồ sơ báo tăng lao động: Mã số 10201/HNO:Tiếp bước 2
-Tra cứumã số BHXH cho lao động chưa kê khai mã số BHXH, cập nhật vào file dữ liệu (nếu có).
- Trường hợp có truy thu:
+ Tăng mới lao động để cấp thẻ BHYT
+ Thời gian truy thu nếu chưa có đủ căn cứ đề nghị cung cấp hồ sơ, căn cứ (Kết luận thanh tra hoặc mẫu D04h-TS, …) và lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Khi có đủ hồ sơ theo quy định, đơn vị lập thủ tục mới theo thủ tục 103/HNO.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TST, kiểm tra trùng số CMND:
- Nếu người lao động đã được cấp sổ BHXH trước đó thì sử dụng mã số BHXH đã cấp để tiếp tục quản lý việc tham gia BHXH.
- Người lao động đã được cấp nhiều sổ BHXH:
+ Nếu sổ BHXH nào đã được đồng bộ thì sử dụng mã số BHXH đó.
+ Nếu nhiều sổ BHXH đã được đồng bộ thì sử dụng mã số BHXH có thời gian công tác trước để tiếp tục quản lý.
+ Thông báo cho đơn vị kiểm tra và lập hồ sơ gộp sổ theo quy định.
- Ghi số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT, giá trị thẻ BHYT đề nghị cấp vào biểu D02-TS.
- In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS).
-Trình Lãnh đạo ký biểu D02a-TS.
- Chuyển dữ liệu đề nghị cấp thẻ BHYT, sổ BHXH (nếu có) trên phần mềm TST.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
*Đối với Quy trình hồ sơ báo giảm lao động: Mã số 10202/HNO:Tiếp bước 2
- Báo giảm trên phần mềm TST (trường hợp báo giảm tháng hiện tại). Trường hợp có thoái giảm thực hiện theo quy trình điều chỉnh giảm hồ sơ thu do báo giảm chậm mã 105/HN.
- Trường hợp đơn vị có đề nghị xác nhận sổ BHXH: Kiểm tra tình hình thanh toán của đơn vịđể xác nhận sổ BHXH; đối với các đơn vị đóng kịp thời, đầy đủ theo quy định thực hiện xác nhận trước tối đa 2 tháng (nếu có đề nghị) để đơn vị nộp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí kịp thời theo quy định.
* Đối với Quy trình hồ sơ điều chỉnh nhân thân, mức đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN: Mã số 10203/HNO:
-Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ Quản lý thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
B3
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 1,5 ngày
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 0,5 ngày
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Tiếp bước 2:
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ với Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS); mẫu D01-TS (nếu có)
- Thực hiện cập nhật vào phần mềm TST.
- Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do,ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQđể thông báo cho đơn vị.
- In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS), ký xác nhận, chuyển bộ phận cấp sổ, thẻ.
* Đối với Quy trình thay đổi tên đơn vị, pháp nhân, chuyển quyền sở hữu hoặc sáp nhập, giải thể,chuyển đi… - Mã số 10204/HNO: Tiếp theo bước 2
- Kiểm tra đối chiếu thông tin trong Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS). Lập biên bản chuyển quận, chuyển số dư.
- Thực hiện cập nhật vào phần mềm TST.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ, hồ sơ và dữ liệu trên phần mềm TST từ Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến.
- Kiểm tra, đối chiếu nội dung, số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cấp với dữ liệu trên phần mềm TST. Trường hợp có sai lệch thì cán bộ cấp sổ, thẻ lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ chuyển cho cán bộ Thu.
- Cập nhật thông tin thẻ hoặc In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu D10a-TS). (nếu có)
- In sổ BHXH,in danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS). (nếu có)
- Trình ký, đóng dấu: mẫu D02a-TS,tờ bìa, tờ rời sổ BHXH, mẫu D09a-TS, mẫu D10a-TS (nếu có).
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đóng dấu sổ BHXH và các giấy tờ liên quan (nếu có).
-Chuyển hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT cùng danh sách cấp sổ, cấp thẻ cho Phòng/Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4:Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ, tiếp nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị (nếu có).
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
3. Quy trình truy thu BHXH, BHYT, BHTN, TNLĐ-BNN: Mã số 103/HNO
- Thời hạn giải quyết:10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
a. Người lao động nộp:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS):
- Sổ BHXH (nếu lao động có sổ BHXH theo mẫu cũ đang bảo lưu).
b. Đơn vị nộp:
- Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN:
+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS);
+ Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS); căn cứ truy thu (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số595/QĐ-BHXH).
- Bổ sung thành phần hồ sơ theo quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 38 Quyết định số 595/QĐ-BHXH: Trường hợp đơn vị đề nghị truy thu cộng nối thời gian dưới 6 tháng kèm theo Biên bản làm việc về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,BNN (mẫu D04h-TS) hoặc kết luận kiểm tra, từ 06 tháng trở lên kèm kết luận thanh tra của cơ quan BHXH hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
- Truy thu BHXH bắt buộc đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài truy nộp sau khi về nước:
+ Trường hợp người lao động truy nộp thông qua đơn vị nơi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (báo tăng tháng hiện tại ở thủ tục 107/HNO)
•Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS);
•Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS) làm căn cứ truy thu (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số595/QĐ-BHXH).
+ Trường hợp người lao động tự đăng ký truy nộp tại cơ quan BHXH: HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
B4
Khách hàng
Phòng/Tổ Quản lý thu
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
B3
Cấp thẩm quyền phê duyệt
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 06 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 03 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đỏ điều kiện thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chuyển trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Thực hiện theo điểm 2.3 khoản 2 Điều 38 Quyết định số 595/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và mục III phần A Công văn số 1644/BHXH-QLT của BHXH TP Hà Nội hướng dẫn Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
* Các bước thực hiện:
- Cấp mã số BHXH cho những người mới tham gia lần đầu.
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
- Ghi số lượng tờ khai, sổ BHXH, thẻ BHYT(nếu có).
- In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS).
- Trình Lãnh đạo ký biểu D02a-TS.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ, hồ sơ và dữ liệu trên phần mềm TST từ Phòng/Tổ Quản lý thu chuyển đến.
- Cán bộ tổng hợp xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS và chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên quản.
- Kiểm tra, đối chiếu nội dung, thời gian đề nghị xác nhận (diễn biến lương, chức danh…) và tổng thời gian lũy kế chốt sổ. (nếu có xác nhận sổ BHXH), số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cấp với dữ liệu trên phần mềm TST. Trường hợp có sai lệch thì cán bộ cấp sổ, thẻ lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ chuyển cho cán bộ Thu.
- Cập nhật thông tin thẻ hoặc In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu D10a-TS). (nếu có)
- In sổ BHXH,in danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS). (nếu có)
- Trình ký, đóng dấu: mẫu D02a-TS,tờ bìa, tờ rời sổ BHXH, mẫu D09a-TS, mẫu D10a-TS (nếu có).
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đóng dấu sổ BHXH và các giấy tờ liên quan (nếu có).
-Chuyển hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT cùng danh sách cấp sổ, cấp thẻ cho Phòng/Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ, tiếp nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị (nếu có).
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
4. Quy trình hoàn trả tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN,BHTNLĐ-BNN: Mã số 104/HNO
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao quyết định hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, chấm dứt hoạt động, di chuyển nơi đăng ký tham gia (trường hợp chuyển tỉnh) đã đóng thừa tiền BHXH, BHYT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
- Sơ đồ quy trình:
B2
Khách hàng
Phòng/Tổ QL Thu
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B4
Phòng/Tổ KHTC
B3
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu : 07 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ KHTC : 01 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 1,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ kiểm đếm số lượng, thành phần theo quy định, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý Thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và toàn bộ hồ sơ từ Phòng/Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu số tiền đề nghị hoàn trả với phần mềm TST.
- Lập Phiếu trình giải quyết công việc kèm theo hồ sơ của đơn vị trình Giám đốc BHXH huyện phê duyệt (đối với đơn vị do Thành phố trực tiếp quản lý: Trình lãnh đạo Phòng Quản lý Thu,Trình lãnh đạo BHXH thành phố phê duyệt).
- Lập 02 bản “Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT” (mẫu C16-TS), trình Lãnh đạoký duyệt.
- Mở sổ theo dõi, lưu 01 bản quyết định(mẫu C16-TS); 01 bản Quyết định (mẫu C16-TS) lưu Phòng/tổ KHTC
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ TN&TKQ. Chuyển 01 bản Quyết định (mẫu C16-TS) đến Phòng/tổ KHTC.
Bước 3: Phòng/TổKHTC -Làm thủ tục chuyển tiền hoàn trả đơn vị.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý Thu trả cho khách hàng.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Hướng dẫn khách hàng liên hệ phòng/TổKH-TC để nhận tiền theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
5. Quy trình điều chỉnh giảm hồ sơ thu do báo giảm chậm, đóng trùng: Mã số 105/HNO
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS).
+ Sổ BHXH (nếu có xác nhận sổ BHXH hoặc đóng trùng).
+ Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
hàngKhKhách hàng
QL thu
Phòng/Tổ QL thu
Cấp sổ thẻ
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
TN&TKQ
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
B3
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu : 07 ngày
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 02 ngày
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/TổTN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Quản lý Thu.
Bước 2: Phòng/TổQuản lý Thu
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ vớiDanh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS); mẫu D01-TS (nếu có)
- Đối với trường hợp phải phê duyệt, cán bộ thu lập phiếu trình giải quyết công việc trình Giám đốc BHXH huyện phê duyệt theo quy định.
-Thực hiện cập nhật vào phần mềm TST, chuyển dữ liệu cấp tờ rời (nếu có).
- Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do, ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQ để thông báo cho đơn vị.
- In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS), ký xác nhận, chuyển bộ phận cấp sổ, thẻ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận sổ BHXH và hồ sơ kèm theo danh sách từ cán bộ Phòng/Tổ Quản lý Thu chuyển đến, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Căn cứ dữ liệu trên TST đã được cán bộ thu nhập điều chỉnh, tiến hành đối chiếu dữ liệu trên TST với quá trình điều chỉnh ghi trên bản D02-TS:
+ Dữ liệu của thời gian đề nghị xác nhận (diễn biến lương, chức danh…) và tổng thời gian lũy kế xác nhận sổ.
Trường hợp có sai lệch thì cán bộ cấp sổ, thẻ lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ chuyển cho cán bộ Thu.
- In tờ rời sổ BHXH.
- Trình ký, đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, sổ BHXH đến Phòng TN&TKQđể trả đơn vị và lưu trữ hồ sơ theo quy định, bàn giao hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ, tiếp nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị (nếu có).
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
6. Quy trình giải quyết hồ sơ chỉ tham gia BHXH bắt buộc: Mã số 106/HNO
- Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp đơn vị đóng cho người lao động
+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS).
+ Sổ BHXH.
b) Trường hợp ngườithân nhân của người lao động tự đóng cho cơ quan BHXH nơi cư trú (người lao động chết).
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).
+ Sổ BHXH (đã được xác nhận thời gian tham gia BHXH).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Thời hạn trả kết quả:05 ngày.
Khách
Phòng/Tổ
Phòng/Tổ
Phòng/Tổ
B1
B2
B4
B3
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý Thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ TN&QLHS, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do, ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQ để thông báo cho đơn vị.
- Xử lý hồ sơ:
(Trường hợp đóng BHXH một lần theo Khoản 6 Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH cán bộ thu trình Ban Giám đốc phê duyệt Phiếu đề nghị thu tiền BHXH trước khi chuyển Phòng/Tổ KHTC thu tiền)
a) Trường hợp đơn vị đóng cho người lao động
+ Lập Phiếu đề nghị thu tiền BHXH(trình phê duyệt)
+ Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
+ In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS).
+ Ký, trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo BHXH huyện ký biểu D02a-TS.
+ Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
b) Trường hợp thân nhân người lao động tự đóng BHXH
+ Lập Phiếu đề nghị thu tiền BHXH(trình phê duyệt)
+ Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
+ Ký, trình ký lãnh đạo phòng, Lãnh đạo BHXH huyện.
+Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho phòng/TổKH-TC để khách hàng nộp tiền
+ Mỗi quận, huyện chỉ mở 01 mã đơn vị trên phần mềm TST để theo dõi phát sinh đối tượng này.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm TST từ Phòng/Tổ Quản lý Thu, Kiểm tra tiền nộp
- Kiểm tra dữ liệu hồ sơ cá nhân cập nhật trong phần mềm TST. Trường hợp có sai lệch thì cán bộ cấp sổ, thẻ lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ chuyển cho cán bộ Thu.
+ In tờ bìa, tờ rời sổ BHXH và danh sách cấp sổ BHXH (nếu có).
- Trình ký, đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, sổ BHXH cùng danh sách cấp sổ cho Phòng TN&TKQđể trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ trả cho khách hàng.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
7. Quy trình Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 QĐ 595: Mã số 107/HNO
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).
+ Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
+ Bảng kê thông tin mẫu D01-TS (nếu có).
c) Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).
+ Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
+ Sổ BHXH (trường hợp sổ BHXH mẫu cũ đang bảo lưu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
B3
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ vớiDanh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN(mẫu D02-TS); mẫu D01-TS (nếu có)
- Thực hiện cập nhật vào phần mềm TST.
- Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do, ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQ để thông báo cho đơn vị.
- In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS), ký xác nhận, chuyển bộ phận cấp sổ, thẻ.
c) Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH
+ - Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
+ In 01 bản Tổng hợp Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (D02a-TS).
+ Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
+ Mỗi quận, huyện chỉ mở 01 mã đơn vị trên phần mềm TST để theo dõi phát sinh đối tượng này.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Căn cứ dữ liệu đã được cán bộ thu chuyển lên phần mềm TST.
- In tờ rời sổ BHXH (nếu có).
- Ký, trình Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo BHXH huyện ký biểu D02a-TS.
-Chuyển hồ sơ, sổ BHXH cùng danh sách cấp sổ cho Phòng/Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4:Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ chuyển trả khách.
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
8. Quy trình hoàn trả tiền đóng của đối tượngchỉ tham gia BHYT: Mã số 108/HNO
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng bị chết trước khi in thẻ BHYT; trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng hoặc thẻ chưa trả cho người sử dụng:
+ Bản sao Giấy chứng tử; Mẫu TK1-TS
* Trường hợp người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng sau đó chuyển sang tham gia BHYT theo đối tượng khác:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Giấy tờ chứng minh đã tham gia BHYT đối tượng khác.
- Thời hạn trả kết quả: 05 ngày.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ KH-TC
Phòng/Tổ QL Thu
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu : 3,5 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 4: Bộ phận KH-TC : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận kiểm đếm thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định. Cập nhật vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ đến Phòng/Tổ Quản lý Thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu.
- Kiểm tra hồ sơ, giá trị thẻ BHYT trên phần mềm TST, đối chiếu đúng số tiền đề nghị hoàn trả với phần mềm TST. Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do, ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQ để thông báo cho khách hàng.
- Xác nhận số dư thừa của người tham gia kèm theo hồ sơ của người tham gia trình Lãnh đạo phòng hoặc Lãnh đạo BHXH huyện ký duyệt.
- Kiểm tra tính hợp lý của hồ sơ, lập 02 bản “Quyết định về việc hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT” (C16-TS) và bộ hồ sơ trình Lãnh đạo ký duyệt.
- Mở sổ theo dõi, lưu 01 bản quyết định(C16-TS); 01 bản Quyết định (C16-TS) lưu phòng/tổ KHTC
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS, chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả kết quả cho người tham gia, hướng dẫn người tham gia đến bộ phận KH-TC để nhận tiền.
Bước 6: Bộ phận Kế toán
- Trả tiền cho người tham gia.
- Lưu hồ sơ, chứng từ theo quy định.
9. Quy trình tham gia BHYT với đối tượng chỉ tham gia BHYT: Mã số 109/HNO
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp đối tượng được NSNN đóng BHYT:
+ Danh sách người chỉ tham gia BHYT (D03-TS).
* Trường hợp đối tượng được NSNN hỗ trợ đóng BHYT:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Thời hạn trả kết quả: 05 ngày.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
B1
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
B2
B4
B3
Phòng/Tổ TN&TKQ
Phòng/Tổ QL thu
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý Thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; ghi thời hạn trả hồ sơ vào Biên bản bàn giao hồ sơ, chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho bộ phận thu.
Bước 2: Phòng/Tổ QL Thu.
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ sơ (mức lương, nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...). Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do, ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQ để thông báo cho đơn vị.
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và cập nhật số liệu) vào phần mềm TST.
- Ký biểu D03-TS.
- In 01 bản tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (D03a-TS), ký và trình ký lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo BHXH huyện.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm TST từ Phòng/Tổ Quản lý Thu.
- Căn cứ dữ liệu trên phần mềm TST đã được cán bộ thu nhập tiến hành đối chiếu dữ liệu trên phần mềm TST với quá trình điều chỉnh ghi trên mẫu D03-TS:
+ Dữ liệu đã được cập nhật hoặc điều chỉnh (nếu có).
- Cập nhật thông tin thẻ hoặc In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu D10a-TS) (nếu có).
- Trình ký lãnh đạo và chuyển Văn phòng đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, thẻ BHYT cho Phòng/Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ theo quy định, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ, tiếp nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển trả hồ sơ cho đơn vị (nếu có).
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
10. Quy trình Cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi: Mã số 110/HNO
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Giấy khai sinh (bản sao); mẫu D03-TS có xác nhận của xã, phường
-Thời hạn trả kết quả:05 ngày.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Khách hàng
- Sơ đồ quy trình:
Tổ Cấp sổ thẻ
B1
B2
B4
B3
Tổ TN&TKQ
Tổ Quản lý thu
Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý Thu : 02 ngày.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; ghi thời hạn trả hồ sơ vào Biên bản bàn giao hồ sơ, chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho bộ phận thu.
Bước 2: Tổ QL Thu.
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ sơ (nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...).
- Nhập dữ liệu thu vào phần mềm TST.
- In bản tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (D03a-TS), ký và trình ký lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo BHXH huyện.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Bộ phận Cấp sổ, thẻ.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm TST từ Tổ Quản lý Thu.
- Căn cứ dữ liệu trên phần mềm TST đã được cán bộ thu nhập dữ liệu trên phần mềm
+ Dữ liệu đã được cập nhật hoặc điều chỉnh (nếu có).
+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- Trình ký lãnh đạo và chuyển Văn phòng đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và toàn bộ hồ sơ từ Tổ Cấp sổ, thẻ trả cho khách hàng.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
11. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện: Mã số 111/HNO
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Thành phần hồ sơ:
* Người tham gia:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Sổ BHXH (nếu có)
* Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Tổ TN&TKQ
Khách hàng
Tổ Quản lý thu
B1
Tổ Cấp sổ thẻ
B2
B3
B4
Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
a) Hướng dẫn người tham gia:
- Hướng dẫn người tham gia lựa chọn mức thu nhập đóng, phương thức đóng BHXH tự nguyện và ghi Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
-Lập mẫu để người tham gia nộp tiền tại bộ phận KH-TC của cơ quan BHXH.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ, tra cứu mã số BHXH (trong trường hợp mẫu D05-TS chưa có mã số BHXH).
- Cập nhận vào phần mềm TN&QLHS, in Biên bản bàn giao và chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận biên bản bàn giao và hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra hồ sơ,Trường hợp không đủ điều kiện lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do, ký xác nhận, trả bộ phận TN&TKQ để thông báo cho người tham gia.
- Lưu ý một số vấn đề sau:
+ Kiểm tra thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đảm bảo người tham gia kê khai chính xác theo quy định.
+ Kiểm tra mức đóng, phương thức đóng theo đúng quy định.
-Tra cứu mã số BHXH cho những người chưa kê khai mã số BHXH.
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và import số liệu) vào phần mềm TST.
- In 01 Bảng tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu D05a-TS), ký và trình ký Lãnh đạo BHXH huyện.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ đến Tổ Cấp sổ (trường hợp cấp sổ BHXH); bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ (trường hợp cấp sổ BHXH)
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản lý thu
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên TST do tổ Quản lý Thu chuyển đến.
- In tờ bìa,tờ rời sổ BHXH (nếu có) và Danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS).
- Trình ký lãnh đạo và chuyển Văn phòng đóng dấu.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; bàn giao hồ sơ đến Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và toàn bộ hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ hoặc Tổ Quản lý thu trả cho khách hàng.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
12. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện; người tham gia BHYT theo hộ gia đình được NSNN hỗ trợ, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng: Mã số 112/HNO
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Sổ BHXH
+ Văn bản chứng thực hoặc bản kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết; Căn cứ tham gia đối tượng BHYT khác
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Tổ Kế toán
Khách hàng
Tổ Quản lý thu
Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
B3
Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu : 03 ngày.
Bước 3:Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 4: Tổ Kế toán : 01 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ quận, huyện
- Tiếp nhận kiểm đếm thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định. Cập nhật vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu BHXH huyện
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu đúng số tiền đề nghị hoàn trả với phần mềm TST. Trường hợp không đủ hồ sơ trả lại hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận số dư thừa của người tham gia kèm theo hồ sơ của người tham gialập 02 bản “Quyết định về việc hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT” (mẫu C16-TS) và bộ hồ sơ trình Giám đốc BHXH huyện ký duyệt.
- Mở sổ theo dõi, lưu 01 bản quyết định.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS, chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Tổ TN&TKQ
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả kết quả cho người tham gia, hướng dẫn người tham gia đến Tổ KH-TC để nhận tiền.
Bước 4: Tổ Kế toán
- Trả tiền cho người tham gia.
- Lưu hồ sơ, chứng từ theo quy định.
13. Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT: Mã số 113/HNO
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
* Người tham gia:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến bộ phận cơ thể”
+ Trường hợp người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có).
* UBND xã; Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; Đại lý thu/Nhà trường; Cơ quan BHXH:
+ Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
13.1. Cấp thẻ BHYT đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng tăng mới: Mã số 11301/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Tổ CĐ BHXH
Tổ Cấp sổ thẻ
Phòng CĐ BHXH
B1
B2
Tổ Quản lý Thu
B2
Tổ TN&TKQ
B3
B4
Bước 1: TổCĐBHXH : 01 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ : 1,5 ngày.
Bước 4: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ CĐ BHXH:
- Nhận dữ liệu trên phần mềm quản lýchế độ BHXH (TCS), lập danh sách tăng giảm người tham gia BHYT.
- Chuyển danh sách, dữ liệu đến tổ Quản lý thu
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ sơ (nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...)
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và cập nhật số liệu) vào phần mềm TST, chuyển dữ liệu cấp thẻ BHYT trên phần mềm TST.
- Ký các biểu mẫu.
- In 01 bản tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03a-TS).
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm TST từ Tổ Quản lý thu.
- Căn cứ dữ liệu trên TST đã được cán bộ thu nhập tiến hành đối chiếu dữ liệu trên TST với quá trình điều chỉnh ghi trên bản D03-TS:
+ Dữ liệu đã được cập nhật hoặc điều chỉnh (nếu có).
+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- Trình ký lãnh đạo và đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho Tổ TN&TKQ để trả cho người lao động và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và toàn bộ hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ trả cho khách hàng. Chuyển lưu trữ hồ sơ theo quy định
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
13.2 Cấp thẻ BHYT các đối tượng HGĐ, NSNN đóng và hỗ trợ đóng: Mã số 11302/HNO
Áp dụng những trường hợp đối tượng được NSNN đóng (hộ nghèo, đối tượng bảo trợ, Người đang từ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất...,), NSNN hỗ trợ hỗ trợ đóng BHYT (hộ cận nghèo, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); đối tượng tham gia theo hộ gia đình
Khách hàng
Tổ Quản lý thu
Tổ Cấp sổ thẻ
Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
B3
- Sơ đồ:
Bước 1: TổTN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu : 2,5 ngày.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ : 1,5 ngày.
Bước 4: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành phần hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp đối tượng được NSNN hỗ trợ đóng BHYT nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); đối tượng tham gia theo hộ gia đình: Lập biểu xác định số tiền, hướng dẫn khách hàng nộp tiền tại Tổ Kế toán
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; ghi thời hạn trả hồ sơ vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Tổ QL thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu.
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ sơ (mức lương, nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...). Trường hợp không đủ hồ sơ trả lại hồ sơ cho phòng/Tổ TN&TKQ.
Căn cứ vào Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS) do UBND xã, Cơ sở nuôi dưỡng, đại lý thu..chuyển đến, kiểm tra hồ sơ, dữ liệu quản lý Thu
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và cập nhật số liệu) vào phần mềm TST.
- Ký biểu D03a-TS.
- In 01 bản tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (D03a-TS), ký và trình ký lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo BHXH huyện.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS; chuyển Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ cho Tổ Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm TST từ Tổ Quản lý thu.
- Căn cứ dữ liệu trên TST đã được cán bộ thu nhập tiến hành đối chiếu dữ liệu trên TST với quá trình điều chỉnh ghi trên bản D03-TS:
+ Dữ liệu đã được cập nhật hoặc điều chỉnh (nếu có).
+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- Trình ký lãnh đạo và đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và toàn bộ hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ trả cho khách hàng.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
13.3. Cấp thẻ BHYT đối tượng hưởng trợ cấp Thất nghiệp tăng mới: Mã số 11303/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Phòng CĐ BHXH
Phòng CST
TT giới thiệu việc làm
B1
B2
Phòng QL Thu
B2
B3
B4
Bước 1: PhòngCĐBHXH : 01 ngày.
Bước 2: Phòng Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ : 1,5 ngày.
Bước 4: PhòngCĐBHXH : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng CĐ BHXH:
- Căn cứ dữ liệu trên phần mềm và danh sách củaTrung tâm Giới thiệu việc làm để lập danh sách tăng giảm người tham gia BHYT.
- Chuyển danh sách cấp thẻ BHYT, dữ liệu đến Phòng Quản lý thu
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng Quản lý thu
- Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp lệ của hồ sơ (nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...)
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và cập nhật số liệu) vào phần mềm TST, chuyển dữ liệu cấp thẻ BHYT trên phần mềm TST.
- Ký các biểu mẫu.
- In 01 bản tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03a-TS), ký và trình ký lãnh đạo Phòng.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ và hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm TST từ Phòng Quản lý thu.
- Căn cứ dữ liệu trên TST đã được cán bộ chuyển, tiến hành đối chiếu dữ liệu với danh sách đề nghị:
+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- Trình ký lãnh đạo và chuyển Văn phòng đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho Phòng CĐ BHXH xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Phòng CĐ BHXH:
- Tiếp nhận Biên bản bàn giao hồ sơ, thẻ BHYT và toàn bộ hồ sơ từ Phòng Cấp sổ thẻ chuyển trả cho Trung tâm Giới thiệu việc làm để trả cho người lao động.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
II. LĨNH VỰC CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
1.Cấp lại sổ BHXH (tờ bìa, tờ rời): Mã số 201/HNO.
1.1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, gộp sổ: (tờ bìa, tờ rời sổ BHXH).
- Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, gộp sổ (Không phải xác minh; không thay đổi thông tin): Mã số 20101/HNO
- Cấp lại sổ BHXH do mất (Phải xác minh): Mã số 20102/HNO
- Thời hạn giải quyết: + 10 ngày đối với mã 20101/HNO
+ 40 ngày đối với mã 20102/HNO
- Thành phần hồ sơ:
a) Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
-Sổ BHXH (trường hợp rách hỏng, gộp sổ).
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Lưu ý: - Trường hợp cấp lại sổ BHXH do mất, nếu người lao động đóng BHXH ở nhiều đơn vị khác nhau, hướng dẫn người lao động kê khai rõ thời gian đóng ở từng đơn vị và địa chỉ nơi đơn vị đó đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN.
- Trường hợp hồ sơ gộp sổ phải kiểm tra các sổ BHXH đề nghị gộp phải trùng khớp hoàn toàn những thông tin về nhân thân như: họ tên, ngày tháng năm sinh, CMTND, nơi cấp, ngày cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
* Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, gộp sổ (Không phải xác minh; không thay đổi thông tin): Mã số 20101/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng/Tổ CST
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 09 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ.
Bước 2: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.Viết phiếu trả lại hồ sơ (nếu hồ sơ không đủ điều kiện).
- Kiểm tra dữ liệu trên phần mềm TST, dữ liệu toàn quốc do BHXH VN cung cấp về việc hưởng TCTN, trợ cấp BHXH 1 lần.
- Đối chiếu dữ liệu, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Cập nhật trả hồ sơ phần mềm TN&QLHS.
- Tách hồ sơ, sao một bộ hồ sơ (nếu có) và chuyển lưu trữ theo quy định
- Xác nhận trả kết quả qua phần mềm TN&QLHS.
* Cấp lại sổ BHXH do mất (Phải xác minh): Mã số 20102/HNO
Khách hàng
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng/Tổ QL Thu
Phòng/Tổ CST
B4
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 35 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 04 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.Viết phiếu trả lại hồ sơ (nếu hồ sơ không đủ điều kiện).
- Lập phiếu trình và xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN (Trường hợp có thời gian tham gia BHXH, BHTN ở nhiều đơn vị, lập phiếu đề nghị xác minh hoặc văn bản đến BHXH tỉnh khác để xác nhận quá trình tham gia BHXH).
- Nhập toàn bộ quá trình công tác của NLĐ vào cơ sở DL phần mềm TST
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- Inbìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Cập nhật trả hồ sơ phần mềm TN&QLHS.
- Tách hồ sơ, sao một bộ hồ sơ (nếu có) và chuyển lưu trữ theo quy định
- Xác nhận trả kết quả qua phần mềm TN&QLHS.
1.2. Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch: Mã số 20103/HNO
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
a) Người tham gia
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Sổ BHXH
- Hồ sơ kèm theo (Mục 4 Phụ lục 01) bao gồm:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh do cơ quan có thẩm quyền về hộ tịch cấp theo quy định và chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
+ Trường hợp là đảng viên theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
Khách hàng
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
B4
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 05 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 04 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm TN&QLHS
- Chuyển sổ BHXH và hồ sơ kèm theo về phòng/Tổ Quản lý thu.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.Viết phiếu trả lại hồ sơ (nếu hồ sơ không đủ điều kiện).
- Lập phiếu trình và xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN
- Nhập toàn bộ quá trình công tác của NLĐ vào cơ sở DL phần mềm TST
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý thu
- Đối chiếu thông tin giữa hồ sơ và dữ liệu, nếu đúng thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH, Danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS); nếu sai chuyển phòng/Tổ Quản lý thu hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in
- Ký sổ BHXH, chuyển văn phòng đóng dấu sổ BHXH.
- Xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS đồng thời chuyển sổ BHXH và hồ sơ kèm theo về phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 3 : Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ tổ thẩm định BHXH Thành phố, xác nhận vào phần mềm TN&QLHS.
- Tách hồ sơ chuyển lưu trữ và trả kết quả
- Trả sổ BHXH xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
2. Cấp, ghi xác nhận thời gian trong sổ BHXH đối với người lao động có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH: Mã số 202/HNO.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS có phụ lục ghi rõ quá trình làm việc, chức danh công việc, tiền lương);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo (Mục 1 Phụ lục 01) bao gồm:
a) Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân.
b) Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí…).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
2.1 Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Thành Phố: Mã số 20201/HNO
Phòng QL Thu
Khách hàng
Tổ thẩm định
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CST
B5
B4
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu : 04 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 02 ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố, Xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp sổ ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký thẩm định lại;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH Thành phố, đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ từ 01/1998.
- Thẩm định lại tờ khai và nhập quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST, Cấp mã số BHXH (nếu chưa có).
- Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng CST.
Bước 4: Phòng Cấp sổ,thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- Inbìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 5: Phòng TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
2.2. Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Huyện: Mã số 20202/HNO
- Sơ đồ quy trình:
B5
B6
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
TổThẩm định
Phòng QL Thu
Phòng CST
B1
B3
B4
B2
Tổ quản lý thu
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu : 02 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định : 02 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu : 03 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 02 ngày
+ Bước 6: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ QL thu, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại quận, huyện.
- Cập nhật kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH Thành phố.
Bước 3: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản lý thu.
- Ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký duyệt (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
Đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ từ 01/1998.
Nhập thông tin các nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST.
Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng CST.
Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- In bìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
3. Cấp sổ BHXH, bổ sung thời gian công tác đối với người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995): Mã số 203/HNO.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS có phụ lục ghi rõ quá trình làm việc, chức danh công việc, tiền lương);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo (Mục 1 Phụ lục 01) bao gồm:
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương….;
b) Đối với người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: hồ sơ như điểm a, thêm Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.
- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
3.1 Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Thành Phố: Mã số 20301/HNO.
3.1.1 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ không có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20301a/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Phòng CST
Khách hàng
Tổ thẩm định
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
B4
Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 06 ngày
Bước 4: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố, Xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp sổ ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký thẩm định lại;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 3: Phòng Cấp sổ,thẻ
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Nhập thông tin cá nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Phòng TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
3.1.2 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20301b/HNO.
Phòng QL Thu
Khách hàng
Tổ thẩm định
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CST
B5
B4
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
Bước 2: Tổ thẩm định : 02 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu : 05 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 02 ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố, Xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp sổ ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký thẩm định lại;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH Thành phố, lập phiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ
- Nhập thông tin cá nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng CST.
Bước 4: Phòng Cấp sổ,thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- In bìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 5: Phòng TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
3.2. Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Huyện: Mã số 20302/HNO.
3.2.1 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ không có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995: Mã số 20302a/HNO.
B4
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
Phòng CST
B1
B3
B2
TổThẩm định
- Sơ đồ quy trình:
Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 1,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
+ Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 04 ngày
+ Bước 4: Tổ TN&TKQ :1,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH TP, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng CST.
Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Cấp mã số BHXH (nếu chưa có), Nhập thông tin các nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
3.2.2 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20302b/HNO.
B5
B6
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
TổThẩm định
Phòng QL Thu
Phòng CST
B1
B3
B4
B2
Tổ quản lý thu
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu : 02 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định : 03 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu : 02 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 02 ngày
+ Bước 6: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại quận, huyện (nếu có thời gian đóng BHXH từ 1995 trở đi).
- Cập nhật kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH Thành phố.
Bước 3: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
Đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ (nếu có)
Cấp mã số BHXH (nếu chưa có), Nhập thông tin các nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST
Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- Inbìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
4. Cấp, ghi sổ BHXH cho người lao động đi làm việc, học tập ở nước ngoài trước 01/01/1995 (Điều 35 TT59/2015/TT-BLĐTBXH): Mã số 204/HNO
- Đối tượng: Cấp sổ BHXH, bổ sung thời gian công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước nhưng không đúng hạn hoặc về nước đúng thời hạn mhwmg đơn vị không bố trí sắp xếp được việc làm và người lao động tự do được cử đi hợp tác lao động sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp luật của nước ngoài bị trực xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS có phụ lục ghi rõ quá trình làm việc, chức danh công việc, tiền lương);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo (Mục 1 Phụ lục 01) đối với từng đối tượng cụ thể gồm:
a) Người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và người đi làm đội trưởng phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
b) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
c) Người đi học tập, thực tập ở nước ngoài. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
d) Người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
4.1 Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Thành Phố: Mã số 20401/HNO
4.1.1 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ không có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20401a/HNO
Khách hàng
Phòng CST
Tổ thẩm định
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
B4
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 06 ngày
Bước 4 Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từPhòng TN&TKQ.
- Tiến hành đối chiếu, thẩm định hồ sơ.
- Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị hoặc NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Cấp mã số BHXH (nếu chưa có), nhập thông tin cá nhân và quá trình tham gia BHXH và Phần mềm TST.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Trả sổ và hồ sơ xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
4.1.2 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20401b/HNO
Khách hàng
Phòng QL Thu
Tổ thẩm định
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CS thẻ
B5
Phòng TNHC - BHXH Quận/HuyệnB4
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu : 04 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 02 ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
-Tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từPhòng TN&TKQ.
- Tiến hành đối chiếu, thẩm định hồ sơ.
- Ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định.
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị hoặc NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng quản lý thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Lập bảng đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ (nếu có)
Cấp mã số BHXH (nếu chưa có), nhập thông tin cá nhân và quá trình tham gia BHXH và Phần mềm TST.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- Inbìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 5: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Trả sổ và hồ sơ xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
4.2. Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Huyện: Mã số 20402/HNO.
4.2.1 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ không có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20402a/HNO.
- Sơ đồ quy trình:
B4
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
Phòng CST
B1
B3
B2
TổThẩm định
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 1,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
+ Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 04 ngày
+ Bước 4: Tổ TN&TKQ :1,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH thành phố, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện
Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm một cửa điện tử, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Cấp mã số BHXH (nếu chưa có), nhập thông tin các nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm, chuyển kết quả về tổ TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
4.2.2 Bổ sung thời gian công tác đối với hồ sơ có quá trình tham gia đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi: Mã số 20402b/HNO.
B6
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
TổThẩm định
Phòng QL Thu
Phòng CST
B1
B3
B4
B2
Tổ quản lý thu
- Sơ đồ quy trình:
B5
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu : 02 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định : 03 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu : 02 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 02 ngày
+ Bước 6: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thu, XN giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại quận, huyện.
- Cập nhật kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH Thành phố.
Bước 3: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản lý thu
Tiến hành đối chiếu, thẩm định hồ sơ
- Ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP phê duyệt,
- Trường hợp không đủ điều kiện, lập phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị hoặc NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm một cửa điện tử, chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
Lập bản xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ (nếu có)
Cấp mã số BHXH (nếu chưa có)
Nhập thông tin cá nhân và quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST.
Xác nhận kết quả trên phần mềm, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- In bìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm, chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
5. Quy trình đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã: Mã số 205/HNO
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo (Mục 1 Phụ lục 01) bao gồm:
a) Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phi, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử… thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
b) Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).
c) Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
d) Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Phòng CST
Khách hàng
Tổ thẩm định
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
B4
5.1 Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Thành Phố: Mã số 20501/HNO.
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định : 03 ngày
Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 06 ngày
Bước 4: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố, Xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ
Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng Cấp sổ,thẻ
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Cấp mã số BHXH ( nếu chưa có), nhập quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST,
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Phòng TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
5.2. Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Huyện: Mã số 20502/HNO.
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
Phòng CST
B1
B3
B4
B2
TổThẩm định
- Sơ đồ quy trình:
B5
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 01 ngày
+ Bước 2: Tổ thẩm định : 04 ngày
+ Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 04 ngày
+ Bước 4: Tổ TN&TKQ :01 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH TP, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH Quận, huyện, thị xã.
- Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Cấp mã số BHXH (nếu chưa có), nhập quá trình đóng BHXH vào phần mềm TST,
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
6. Ghi xác nhận thời gian công tác trong Quân đội; công an ND theo Khoản 2, Điều 23, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015: Mã số 206/HNO.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS có phụ lục ghi rõ quá trình làm việc, chức danh công việc, tiền lương);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo (Mục 1 Phụ lục 01) bao gồm:
a) Quyết định phục viên, xuất ngũ.
b) Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 02/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
6.1 Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Thành Phố: Mã số 20601/HNO.
- Sơ đồ quy trình:
B1Khách hàng
Phòng TN&TKQ
B2Tổ Thẩm định
Phòng CST
B1
B2
Phòng TCKT thành phốB3
B4
Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
+ Bước 2: Tổ Thẩm định : 04 ngày
+ Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 05 ngày
+ Bước 4: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện làm Phiếu trình lãnh đạo BHXH TP phê duyệt.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý thu nhập quá trình tham gia BHXH.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Cấp sổ thẻ, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Nhập toàn bộ quá trình tham gia BHXH vào phần mềm TST.
- Thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm, chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4. Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận kết quả từ Phòng Cấp Sổ Thẻ;
- XN trên phần mềm TN&QLHS và trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
6.2. Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH Huyện: Mã số 20602/HNO.
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
Phòng CST
B1
B3
B2
TổThẩm định
- Sơ đồ quy trình:
B4
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 01 ngày.
+ Bước 2: Tổ thẩm định : 04 ngày
+ Bước 3: Phòng Cấp Sổ Thẻ : 04 ngày
+ Bước 4: Tổ TN&TKQ : 01 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Thẩm định BHXH thành phố, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký duyệt;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp sổ.
Bước 3: Phòng Cấp sổ,thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Cấp sổ thẻ, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Nhập toàn bộ quá trình tham gia BHXH vào phần mềm TST.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
7. Điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm: Mã số 207/HNO
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS có phụ lục ghi rõ quá trình làm việc, chức danh công việc, tiền lương);
+ Sổ BHXH;
+ Hồ sơ kèm theo (Mục 2 Phụ lục 01) bao gồm: Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc, tiền lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
* Lưu ý: Trường hợp hồ sơ của người lao động ghi chức danh nghề hoặc công việc chưa đúng, chưa đầy đủ theo danh mục của Bộ Lao động - TB&XH thì bổ sung xác nhận của đơn vị sử dụng lao động về chúc danh, công việc thực tế người lao động làm việc tại đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
7.1. Điều chỉnh sổ BHXH trước năm 2009 tại BHXH TP: Mã số 20701/HNO
Khách hàng
Phòng TN&TKQ
Phòng Cấp sổ thẻ
B1
B2
B3
- Sơ đồ quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ : 0.5 ngày
+ Bước 2: Phòng Cấp sổ thẻ : 04 ngày
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ : 0.5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Phòng Cấp sổ thẻ
- Đối chiếu, thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo duyệt nếu đủ điều kiện. Trường hợp không đủ điều kiện: lập phiếu hướng dẫn và bổ sung hồ sơ hoặc ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Điều chỉnh lại chức danh, công việc vào phần mềm TST.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH,tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm, chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 3. Phòng TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận bàn giao hồ sơ từ Phòng Cấp sổ, thẻ.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
7.2. Điều chỉnh sổ BHXH trước năm 2009 tại BHXH huyện: Mã số 20702/HNO
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
B1
B3
B2
Phòng CST
B3
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Cấp sổ thẻ : 04 ngày
+ Bước 3: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Cấp sổ thẻ, xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng Cấp sổ thẻ
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký duyệt;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Thực hiện in tờ rời điều chỉnh chức danh, công việc.
- Ký sổ BHXH hoặc tờ rời sổ BHXH, chuyển đóng dấu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm TN&QLHS, chuyển kết quả hồ sơ cho Tổ TN&TKQ
Bước 3: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm TN&QLHS, trả sổ và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
7.3. Điều chỉnh sổ BHXH sau năm 2009: Mã số 20703/HNO
Khách hàng
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B4
B3
- Sơ đồ quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
-Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ TN&TKQ
- Đối chiếu, kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo duyệt nếu đủ điều kiện. Trường hợp không đủ điều kiện: lập phiếu hướng dẫn và bổ sung hồ sơ hoặc phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để đơn vị và người lao động bổ sung.
- Điều chỉnh lại chức danh, công việc vào phần mềm TST.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng CST.
Bước 4: Phòng/Tổ Cấp sổ,thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý thu, xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- In bìa, tờ rời sổ BHXH, danh sách cấp sổ, trình ký Lãnh đạo chuyển Văn phòng đóng dấu Sổ BHXH, tờ rời và danh sách cấp sổ.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm , chuyển kết quả về phòng/tổ TN&TKQ.
Bước 4. Phòng/Tổ TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận bàn giao hồ sơ từ Phòng Cấp sổ, thẻ.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
8. Bổ sung thời gian có đóng BHXH sau năm 1995: Mã số 208/HNO
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Sổ BHXH
- Xác nhận đóng BHXH của nơi quản lý thu (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
Khách hàng
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
B4
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 05 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 04 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm TN&QLHS
- Chuyển sổ BHXH và hồ sơ kèm theo về phòng/Tổ Quản lý thu.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.Viết phiếu trả lại hồ sơ (nếu hồ sơ không đủ điều kiện).
- Lập phiếu trình và xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN
- Nhập toàn bộ quá trình công tác của NLĐ vào cơ sở DL phần mềm TST
- Cập nhật kết quả vào phần mềm, chuyển hồ sơ về Phòng/TổCấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý thu
- Đối chiếu thông tin giữa hồ sơ và dữ liệu, nếu đúng thực hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH, Danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS); nếu sai chuyển phòng/Tổ Quản lý thu hiệu chỉnh lại dữ liệu trước khi in
- Ký sổ BHXH, chuyển văn phòng đóng dấu sổ BHXH.
- Xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS đồng thời chuyển sổ BHXH và hồ sơ kèm theo về phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 3 : Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ tổ thẩm định BHXH Thành phố, xác nhận vào phần mềm TN&QLHS.
- Tách hồ sơ chuyển lưu trữ và trả kết quả
- Trả sổ BHXH xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
9. Cấp lại thẻ BHYT do mất, hỏng, không thay đổi thông tin trên thẻ: Mã số 209/HNO
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Phòng/Tổ TN&TKQ
Khách hàng
B2
B1
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT; Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật dữ liệu để cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm TST.
- Lập danh sách tổng hợp cấp lại thẻ BHYT.
- Trình lãnh đạo ký Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT.
- In thẻ BHYT, Danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu D10a-TS).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Tách hồ sơ trả kết quả và chuyển lưu trữ theo quy định.
* Lưu ý: Trường hợp khách hàng yêu cầu và đợi nhận kết quả (thẻ BHYT) thì các bộ phận phải tập trung giải quyết, in thẻ BHYT trả ngay cho đối tượng.
10. Cấp lại thẻ BHYT do thay đổi thông tin trên thẻ, thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: Mã số 210/HNO.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
a) Người tham gia
+ Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Hồ sơ nhân thân đối với trường hợp thay đổi họ tên chữ đệm gồm : Giấy khai sinh, CMTND (hoặc thẻ căn cước).
+ Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung hồ sơ theo Phụ lục 03 QĐ 595 và công văn hướng dẫn số 4996/BHXH-CSYT của BHXH Việt Nam ngày 29/11/2018.
b) Đơn vị: Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Phòng/Tổ TN&TKQ
Khách hàng
B1
B2
B3
Phòng/Tổ QL Thu
B4
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu : 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 01 ngày.
+ Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT và các giấy tờ kèm theo.
- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý thu.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
Lưu ý: Riêng trường hợp thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu chỉ tiếp nhận hồ sơ trong tháng đầu mỗi quý.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ TN&TKQ.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật dữ liệu, điều chỉnh dữ liệu để cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm TST.
- Ký, trình lãnh đạo ký bản tổng hợp danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia không thay đổi mức đóng (mẫu D07a-TS).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý thu.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật dữ liệu để cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm TST.
- Lập danh sách tổng hợp cấp lại thẻ BHYT.
- Trình lãnh đạo ký Danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT.
- In thẻ BHYT và Danh sách cấp thẻ BHYT (mẫu D10a-TS).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS. Bàn giao cho phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 4 : Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ Thẻ, xác nhận kết quả vào phần mềm TN&QLHS.
- Tách hồ sơ trả kết quả và chuyên lưu trữ theo quy định.
IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
1. Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe: Mã số 301/HNO
- Thành phần hồ sơ:
* Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động lập (mẫu số C70a-HD) bản chính.
- Trường hợp bản thân người LĐ ốm hoặc con người lao động ốm bổ sung:
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện(mẫu theo phụ lục số 03 Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017). Trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá trình điều trị nội trú có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
+ Điều trị ngoại trú: giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (mẫu theo phụ lục số 07 Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 bản chính), trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú
+ Khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài: bản dịch tiếng Việt được chứng thực của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Lưu ý: Trường hợp người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì trong giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH phải ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi tên bệnh đầy đủ theo Thông tư 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016.
- Trường hợp khám thai, sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai, bổ sung:
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện (mẫu theo phụ lục số 03 Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017). Trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá trình điều trị nội trú có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
+ Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội bản chính (mẫu theo phụ lục số 07 Thông tư 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017)
- Trường hợp lao động nữ đang tham gia BHXH sinh con, bổ sung: Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh;
-Trường hợp người mẹ chết, bổ sung: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ;
-Trường hợp người con chết, bổ sung: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
-Trường hợp người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con, bổ sung: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con trong trường hợp người mẹ sau khi sinh con không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
- Trường hợp lao động nữ khi mang thai phải nghỉ việc dưỡng thai, bổ sung:Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế); hoặc biên bản giám định y khoa.
-Trường hợp người lao động đang làm việc nhận nuôi con nuôi, bổ sung:
+ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Trường hợp lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ mang thai hộ, bổ sung:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh; hoặc Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ khi sinh con, bổ sung:
Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh; Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
Ngoài ra đối với các trường hợp con chết, lao động nữ mang thai hộ chết chết, lao động nữ khi mang thai phải nghỉ việc dưỡng thai, lao động nữ mang thai hộ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì bổ sung hồ sơ như quy định ở trên đối với con chết, mẹ chết, người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.
- Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ, bổ sung:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Bản Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử đối với trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết;
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử đối với trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết;
+ Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
- Lao động nam hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con (trong trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH), bổ sung:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.
- Chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi, bổ sung:
+ Sổ BHXH và hồ sơ theo các quy định trên đối với từng trường hợp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
1.1 Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do đơn vị nộp hồ sơ: Mã số 30101/HNO
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày
Phòng/Tổ CĐ BHXH
Phòng/Tổ TN&TKQ
Khách hàng
B1
B2
B3
Phòng KHTC/Tổ Kế toán
- Sơ đồ quy trình:
B5
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng /Tổ TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Phòng /Tổ Chế độ BHXH : 05 ngày.
(Trong đó: Phòng KHTC, Tổ Kế toán: 1,5 ngày)
+ Bước 3: Phòng /Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 1: Phòng /Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Kiểm tra trên phần mềm SMS tình trạng nợ đọng của đơn vị; điều kiện hưởng của đối tượng và đơn vị đã báo giảm lao động nghỉ thai sản hay chưa?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH cập nhật thay đổi vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng/Tổ Chế độ BHXH
- Tiếp nhận và kiểm tra số lượng thực tế và dữ liệu hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Nhận hồ sơ được bàn giao trên phần mềm một cửa điện tử.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ so với danh sách đề nghị của đơn vị: nhân thân, số sổ BHXH, thời gian đóng BHXH, chứng từ đúng mẫu và ghi đầy đủ các tiêu thức theo quy định, chữ ký bác sỹ và con dấu trên chứng từ có đúng với đăng ký của cơ sở khám chữa bệnh tại cổng thông tin điện tử của cơ quan BHXH hay không?
- Thực hiện xét duyệt trên phần mềm TCS
- In 03 danh sách mẫu số C70b-HD, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, bóc tách hồ sơ:
+ Chuyển 01 danh sách mẫu số C70b-HD cho phòng Kế hoạch Tài chính (Tổ Kế toán) kiểm tra, chuyển tiền cho đơn vị (trong thời hạn 04 ngày phải chuyển tiền cho đơn vị).
+ Chuyển danh sách mẫu số C70a-HD cùng toàn bộ chứng từ đã được duyệt kèm theo 01 danh sách mẫu số C70b-HD; Danh sách theo mẫu 01B-HSB, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản của người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nuôi con, nhận nuôi con nuôi (bao gồm cả bản sao lại sổ BHXH) đến Phòng/Tổ quản lý hồ sơ để lưu trữ
+ Tách chứng từ chưa được duyệt kèm theo 01 danh sách mẫu số C70b-HD chuyển Phòng /Tổ tiếp nhận hồ sơ để trả đơn vị.
- Cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ chưa được giải quyết và danh sách mẫu số C70b-HD từ Phòng chế độ BHXH (Tổ Kế toán).
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
1.2 Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do người lao động nộp hồ sơ: Mã số 30102/HNO
Giải quyết chế độ thai sản đối với lao động nữ trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi hoặc người lao động sinh con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi mà đã thôi việc.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
Phòng/Tổ CĐ BHXH
Phòng/Tổ TN&TKQ
Khách hàng
B1
B2
B3
Phòng KHTC/Tổ Kế toán
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng /Tổ TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Phòng /Tổ Chế độ BHXH : 02 ngày.
(Trong đó: Phòng KHTC, Tổ Kế toán: 01ngày)
+ Bước 3: Phòng /Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 1: Phòng /Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng /tổ Chế độ BHXH cập nhật thay đổi vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng/Tổ Chế độ BHXH
- Tiếp nhận và kiểm tra số lượng thực tế và dữ liệu hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Nhận hồ sơ được bàn giao trên phần mềm một cửa điện tử.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ đề nghị của người lao động, số sổ BHXH, thời gian đóng BHXH, điều kiện hưởng
- Thực hiện xét duyệt trên phần mềm TCS
- In 02 danh sách theo mẫu 01B-HSB, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, bóc tách hồ sơ:
- Chuyển Danh sách theo mẫu 01B-HSB, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản của người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nuôi con, nhận nuôi con nuôi (bao gồm cả bản sao lại sổ BHXH đã ghi hưởng chế độ tại BHXH) đến Phòng/Tổ quản lý hồ sơ để lưu trữ.
- Cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ giải quyết và danh sách mẫu 01B-HSB từ Phòng/tổ chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Giải quyết hưởngchế độ BHXH 01 lần: Mã số 302/HNO.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Sổ BHXH
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS vàcác bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên,bổ sung: Trích sao hồ sơ bệnh án (tóm tắt hồ sơ bệnh án) hoặc biên bản giám định y khoa thể hiện rõ bệnh và không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn
* Trường hợp ra nước ngoài để định cư, bổ sung một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam;
+ Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng của một trong các giấy tờ sau:
. Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
. Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
. Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
2.1. Giải quyết hưởng chế độ BHXH 01 lần không bảo lưu thời gian đóng BHTN: Mã số 30201/HNO.
- Thời hạn trả kết quả: 05 ngày.
Phòng/Tổ Chính sách
Phòng/TổTN&TKQ
Khách hàng
B1
B2
B3
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ chính sách :04 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
Kiểm tra thời gian đóng BHXH và số lượng sổ trên phần mềm TST (trường hợp còn có thời gian đóng BHXH chưa chốt sổ hoặc một cá nhân có nhiều sổ thì lập phiếu trả hồ sơ hướng dẫn người lao động hoàn thiện hồ sơ)
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
+ Yêu cầu cá nhân xuất trình bản chính CMND để đối chiếu nhân thân trên sổ BHXH. Nếu hồ sơ có sai lệch nhân thân, thì trả hồ sơ hướng dẫn người lao động làm thủ tục điều chỉnh nhân thân.
Bước 2: Phòng/Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác…
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo cơ quan và chuyển ngay cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện:
Cập nhật dữ liệu vào chương trình xét duyệt.
Đóng dấu “Đã giải quyết trợ cấp BHXH 01 lần” vào sổ BHXH.
- Trình ký Ban giám đốc.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2.2. Liên thông giải quyết hưởng chế độ BHXH 01 lần, bảo lưu thời gian đóng BHTN chưa hưởng: Mã số 30202/HNO.
- Thời hạn trả kết quả:10 ngày.
- Sơ đồ quy trình:
B3
B4
Khách hàng
Phòng/Tổ QL Thu
Phòng/Tổ
TN&TKQ
B1
B5
Phòng/Tổ Chính sách
B2
Phòng/Tổ CST
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ chính sách : 05 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ quản lý thu : 02 ngày.
+ Bước 4: Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ : 02 ngày.
+ Bước 5: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
Kiểm tra thời gian dừng đóng và số lượng sổ trên phần mềm TST (trường hợp còn có thời gian chưa chốt sổ hoặc có nhiều sổ thì lập phiếu trả hồ sơ hướng dẫn người lao động hoàn thiện hồ sơ)
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ chính sách.
+ Yêu cầu cá nhân xuất trình bản chính CMND để đối chiếu nhân thân trên sổ BHXH. Nếu hồ sơ có sai lệch nhân thân, thì trả hồ sơ hướng dẫn người lao động làm thủ tục điều chỉnh nhân thân.
Bước 2: Phòng/Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác…
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo cơ quan và chuyển ngay cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện:
Cập nhật dữ liệu vào chương trình xét duyệt.
Đóng dấu “Đã giải quyết trợ cấp BHXH 01 lần”.
- Trình ký Ban giám đốc.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ quản lý thu.
Bước 3: Phòng/Tổ quản lý thu
Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết BHXH 1 lần
Nhập dữ liệu quá trình đóng BHTN chưa hưởng
Chuyển dữ liệu in tờ bìa và tờ rời sổ cho Phòng/Tổ sổ thẻ
Bước 4: Phòng/Tổ sổ thẻ
Thực hiện in tờ bìa sổ BHXH và bản quá trình đóng BHTN chưa hưởng.
Chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng/Tổ TN & TKQ.
Bước 5: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Lưu hồ sơ giải quyết BHXH 1 lần theo quy định.
- Trả hồ sơ gồm Quyết định hưởng BHXH 1lần, tờ bìa sổ BHXH và bản Quá trình đóng BHTN chưa hưởng theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2.3. Giải quyết hưởng chế độ 1 lần đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng: Mã số 30203/HNO.
- Thời hạn trả kết quả: 05 ngày.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính);
* Đối với người ra nước ngoài định cư, hồ sơ gồm:
Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam; hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
+ Hoặc Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
+ Hoặc giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài;
+Hoặc giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
B3
B4
Khách hàng
Phòng CĐ BHXH
Tổ
TN&TKQ
B1
B5
Tổ Chính sách
B2
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách :01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 02 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 3: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
+ Yêu cầu cá nhân xuất trình bản chính CMND để đối chiếu nhân thân trên sổ BHXH. Nếu hồ sơ có sai lệch nhân thân, thì trả hồ sơ hướng dẫn người lao động làm thủ tục điều chỉnh nhân thân.
Bước 2: Tổ chính sách
- Rút hồ sơ đang hưởng chế độ
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thời điểm hưởng, thời điểm dừng …
- Lập văn bản xác nhận thời điểm dừng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Ra quyết định; Trình ký
- Bóc tách, chuyển phòng QLHS lưu theo quy định.
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TN&QLHS
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ phòng Chế độ BHXH
- Chuyển hồ sơ trả Tổ TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mã số 303/HNO
- Thời hạn trả kết quả: 06 ngày.
- Thành phần Hồ sơ
+ Văn đề nghị giải quyết chế độ (mẫu số 05-HSB) bản chính.
+ Biên bản GĐYK bản chính.
* Hồ sơ bệnh nghề nghiệp:
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao) hoặc Trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị BNN;
+ Điều trị ngoại trú: Giấy tờ khám, hoặc Phiếu hội chẩn BNN;
+ Biên bản giám định mức suy giảm giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu tỷ lệ suy giảm KNLĐ trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.
+ Biên bản đo đạc môi trường (đối với trường hợp bị BNN trước ngày 01/7/2016);
* Hồ sơ tai nạn lao động:
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện hoặc Trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ;
+ Điều trị ngoại trú: Giấy tờ khám, điều trị thương tật ban đầu;
+ Chỉ định của cơ cở chỉnh hình của Ngành LĐTBXH (nếu có).
+ Biên bản điều tra TNLĐ (đối với trường hợp bị TNLĐ trước ngày 01/7/2016);
* Trường hợp TNLĐ là tai nạn giao thông, bổ sung:
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông (đối với trường hợp bị TNLĐ trước ngày 01/7/2016);
*Lưu ý: Đối với trường hợp TNGT được coi là TNLĐ xày ra trước ngày 01/01/2014
• Phòng Chế độ BHXH gửi nội dung cần xác minh đến Phòng nghiệp vụ giám định 2 để xác minh đối tượng có thanh toán viện phí hay không?
• Trường hợp đã thanh toán viện phí: Yêu cầu đơn vị thanh toán toàn bộ tiền viện phí cho đối tượng, đồng thời hoàn trả số tiền đã hưởng BHYT.
• Khi gửi hồ sơ xác minh, cùng lúc cán bộ xét duyệt phải thông báo cho người hưởng biết (thông tin liên lạc đã in trên biên bản tiếp nhận hồ sơ).
* Hồ sơ hưởng chế độ BNN đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu, thôi việc, gồm:
+ Sổ BHXH đối với người lao động đang làm việc hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ hưu trí đối với người lao động đã nghỉ hưu;
+ Hồ sơ khám BNN;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa;
+ Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của đơn vị nơi xảy ra BNN.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
3.1. Tiếp nhận tại BHXH Thành phố: Mã số 30301/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng TN&TKQ
B1
B2
P. CĐ BHXHH
B3
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH : 05 ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu. Bóc tách hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ Phòng TN&TKQ.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
Bước 3: Phòng TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3.2. Tiếp nhận tại BHXH huyện: Mã số 30302/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Tổ Chính sách
Phòng CĐ BHXH
Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
B5
B4
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 03 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật thay đổi vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH Thành Phố.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu. Bóc tách hồ sơ.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Giải quyết TNLĐ, BNN tái phát, tổng hợp và cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình: Mã số 304/HNO
- Thời hạn trả kết quả: 06 ngày.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN do cơ quan BHXH quản lý
* Trường hợp TNLĐ, BNN tái phát, bổ sung:
+ Biên bản GĐYK do thương tật, bệnh tật tái phát bản chính.
+ Giấy ra viện hoặc giấy tờ khám (điều trị ngoại trú) sau khi điều trị bệnh tái phát.
* Trường hợp Giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng LĐ, bổ sung:
+ Hồ sơ TNLĐ - BNN chưa được giám định.
+ Biên bản GĐYK tổng hợp.
* Trưởng hợp cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình, bổ sung:
+ Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN. Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng từ lắp mắt giả (bản chính).
+ Vé tàu, xe đi và về (bản chính) trong trường hợp thanh toán tiền tàu, xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
4.1. Tiếp nhận tại BHXH Thành phố: Mã số 30401/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Tổ TN&TKQ
B1
B2
P. CĐ BHXHH
B3
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH : : 05ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH cập nhật thay đổi vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu. Bóc tách hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ Phòng TN&TKQ.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
Bước 3: Phòng TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4.2. Tiếp nhận tại BHXH huyện: Mã số 30402/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Khánh hàng
Tổ Chính sách
Phòng CĐ BHXH
Tổ TN&TKQ
B2
B3
B5
B4
B6
Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 03 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định cùng Phiếu tiếp nhận hồ sơ của khách hàng: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật thay đổi vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH Thành Phố.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu. Bóc tách hồ sơ.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ Tổ Chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Cập nhật phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
5. Hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí: Mã số 305/HNO
- Thời hạn trả kết quả:12 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sổ BHXH.
+ Biên bản GĐYK hoặc Giấy xác nhận khuyết tật (đối với trường hợp về nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động).
* Trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rũi ro nghề nghiệp, bổ sung: Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS của cơ quan có thẩm quyền.
* Trường hợp đang đóng BHXH bắt buộc bổ sung: Quyết định nghỉ hưởng chế độ hưu trí (mẫu theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc mẫu số 12-HSB).
* Trường hợp bảo lưu thời gian đóng, tham gia BHXH tự nguyện, bổ sung: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp chờ hưu, bổ sung: Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí.
*Trường hợp nộp hồ sơ chậm sau thời điểm hưởng lương hưu, bổ sung:Văn bản giải trình của người SDLĐ (đối với trường hợp thời điểm hưởng hưu trước ngày 01/01/2016), trường hợp bảo lưu thời gian đóng, tham gia BHXH tự nguyện giải trình rõ trong đơn.
* Trường hợp người bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ 01/01/2016, bổ sung: Giấy Ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
* Trường hợp Tòa án tuyên bố mất tích trở về, bổ sung: Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
5.1. Tiếp nhận tại BHXH Thành phố: Mã số 30501/HNO
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng CĐBHXHH
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH : 11 ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp bảo lưu thời gian đóng và tham gia BHXH tự nguyện ghi rõ thời điểm đề nghị hưởng lương hưu.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH
- Tiếp nhận; Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác…
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ghi rõ lý do và giấy tờ cần đơn vị bổ sung; trình lãnh đạo phòng ký và trả ngay cho Phòng TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định hưởng chế độ;
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng TN&TKQ.
Bước 3. Phòng TN&TKQ
- Nhận hồ sơ hồ sơ từ Phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
5.2.Tiếp nhận tại BHXH huyện: Mã số 30502/HNO
Khách hàng
B1
Tổ Chính sách
Tổ TN&TKQ
B2
Phòng CĐBHXH TP
B3
B4
B5
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 09 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
-Trường hợp bảo lưu thời gian đóng và tham gia BHXH tự nguyện ghi rõ thời điểm đề nghị hưởng lương hưu.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác…
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo BHXH huyện ký và trả ngay cho Tổ TN&TKQ;
+ Hồ sơ đủ thủ tục, đủ điều kiện chuyển Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác…
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo phòng ký và trả cho Tổ chính sách;
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định hưởng chế độ hưu trí.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Kiểm tra lại hồ sơ, giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
6. Quy trình nghiệp vụ liên thông báo giảm lao động, chốt sổ giải quyết chế độ hưu trí: Mã số 306/HNO
- Thời hạn trả kết quả:17 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ báo giảm lao động, chốt sổ BHXH (Mã số 103/HNO);
+ Hồ sơ giải quyết hưu trí (Mã số 305/HNO).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
6.1 Tiếp nhận tại BHXH Thành Phố: Mã số 30601/HNO
B4
Phòng QL Thu
Khách hàng
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CĐBHXHH
Phòng CST
B5
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng QL Thu : 03 ngày.
+ Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ : 02 ngày.
+ Bước 4: Phòng Chế độ BHXH : 11 ngày.
+ Bước 5: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng QL Thu.
* Lưu ý:
+ Đối với các đơn vị đóng kịp thời, đầy đủ theo quy định: thực hiện xác nhận trước tối đa 3 tháng (nếu có đề nghị) để đơn vị nộp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí kịp thời theo quy định.
+ Đối với các đơn vị nợ: thực hiện theo quy định tại tiết 1.3 điểm 1 mục VII phần A Quyết định số 1947/QĐ-BHXH và chỉ tiếp nhận hồ sơ khi đơn vị đã nộp đủ số tiền phải đóng cho số lao động đề nghị xác nhận thời gian tham gia BHXH để giải quyết chế độ hưu trí.
Bước 2: Phòng QL Thu
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 103/HNO.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 103/HNO.
Bước 4: Phòng Chế độ BHXH
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 30501/HNO.
Bước 5. Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
6.2 Hồ sơ tiếp nhận tại BHXH huyện: Mã số 30602/HNO
Tổ Cấp sổ thẻ
Khách hàng
Tổ Chính sách
Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CĐBHXH
Tổ QL Thu
B4
B5
B6
B7
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ quản lý thu : 02 ngày.
+ Bước 3: Tổ cấp sổ, thẻ : 02 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 5: Phòng Chế độ BHXH : 10 ngày.
+ Bước 6: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cán bộ TN&TKQ nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ quản lý thu
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 103/HNO..
* Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết phải kịp thời thông báo cho đơn vị để bổ sung hoặc lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung, trình Lãnh đạo BHXH huyện và kịp thời chuyển trả Tổ TN&TKQ để thông báo cho đơn vị hoàn thiện.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ
- Quy trình thao tác tương tự bước 3 Mã số 103/HNO..
- Bàn giao toàn bộ hồ sơ và sổ BHXH cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra: Thời hạn nâng lương xem có đúng niên hạn hay không; Việc xếp lương của đơn vị có đúng ngành nghề hay không; Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung … có đúng không?; Chức danh công việc có nằm trong danh mục ngành nghề độc hại hay không? Việc nộp BHXH có đủ so với thời gian tham gia BHXH đã được xác nhận trong sổ BHXH hay không?
- Nếu hồ sơ đủ thủ tục, đủ điều kiện giải quyết thì chuyển Phòng CĐBHXH.
- Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 5: Phòng Chế độ BHXH
- Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 30502/HNO.
- Bàn giao hồ sơ hưu trí cho BHXH huyện và cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
* Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết phải kịp thời thông báo cho BHXH huyện để yêu cầu đơn vị bổ sung hoặc lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung, trình Lãnh đạo Phòng và kịp thời chuyển trả BHXH huyện để thông báo cho đơn vị hoàn thiện.
Bước 6: Tổ chính sách
- Sắp xếp và giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận giao nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS sau khi nhận bàn giao hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Trả hồ sơ cho khách hàng theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
7. Quy trình nghiệp vụ thay đổi nội dung trên sổ BHXH để giải quyết chế độ hưu trí: Mã số 307/HNO.
- Thời hạn giải quyết: 22 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ giải quyết cấp lại sổ BHXH thay đổi nhân thân (Mã số 202/HNO);
+ Hồ sơ giải quyết hưu trí (Mã số 305/HNO).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
7.1 Tiếp nhận tại BHXH Thành phố: Mã số 30701/HNO
Phòng CST
Khách hàng
Phòng TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CĐBHXH
Phòng QL Thu
B4
B5
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng QL Thu :06 ngày.
+ Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ : 04 ngày.
+ Bước 4: Phòng Chế độ BHXH : 11 ngày.
+ Bước 5: Phòng TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng QL Thu.
Bước 2: Phòng QL Thu
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 202/HNO.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
Quy trình thao tác tương tự bước 3 Mã số 202/HNO.
Bước 4: Phòng Chế độ BHXH
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 30501/HNO.
Bước 5. Phòng TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận bàn giao hồ sơ từ Phòng CĐ BHXH.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
7.2. Tiếp nhận tại BHXH quận huyện: Mã số 30702/HNO.
- Sơ đồ quy trình:
Tổ CST
Khách hàng
Tổ CĐ BHXH
Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng CĐBHXH
Tổ QL Thu
B4
B5
B6
B7
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ quản lý thu :04 ngày.
+ Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ : 03 ngày.
+ Bước 4: Tổ CĐ BHXH : 02 ngày.
+ Bước 5: Phòng Chế độ BHXH : 11 ngày.
+ Bước 6: Tổ CĐ BHXH : 01 ngày.
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ quản lý thu.
Bước 2: Tổ quản lý thu
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 202/HNO.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ
Quy trình thao tác tương tự bước 3 Mã số 202/HNO.
Bước 4. Tổ Chế độ chính sách
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ; kiểm tra hồ sơ số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ về phòng Chế độ BHXH; xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 5: Phòng Chế độ BHXH
- Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 30502/HNO.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Chế độ chính sách QH.
Bước 6: Tổ Chế độ chính sách
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ về Tổ TN&TKQ để trả cho khách hàng.
- Xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận bàn giao hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
8. Giải quyết hưởng tiếp lương hưu và trợ cấp BHXH: Mã số 308/HNO
- Thời hạn trả kết quả:12 ngày.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp Tòa án tuyên bố mất tích trở về, bổ sung: Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
* Trường hợp về định cư hợp pháp tại Việt Nam, bổ sung:Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
* Trường hợp chấp hành xong hình phạt tù, bổ sung:Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá ra tù trước thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
B1
Tổ CĐ BHXH
Tổ TN&TKQ
B2
Phòng CĐBHXH TP
B3
B4
B5
Tổ QL Thu
Tổ Cấp sổ thẻ
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Tổ CĐ BHXH : 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 09 ngày
+ Bước 4: Tổ CĐ BHXH : 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ:
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo BHXH huyện ký và trả ngay cho Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ thủ tục, đủ điều kiện chuyển Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Rút hồ sơ đang quản lý;
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo phòng ký và trả ngay Tổ chính sách;
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định hưởng lại lương hưu, trợ cấp hàng tháng;
+ Bàn giao Phòng QLHS lưu theo quy định.
+ Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Kiểm tra lại hồ sơ, lưu trữ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ Tổ thu, Tổ sổ thẻ để cấp thẻ BHYT.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Tiếp nhận thẻ BHYT từ Tổ sổ thẻ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
9. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp tử tuất: Mã số 309/HNO
- Thời gian trả kết quả: 08 ngày (phải xác minh 38 ngày).
* Mã số 30901/HNO: không phải xác minh (08 ngày)
* Mã số 30902/HNO: phải xác minh (38 ngày)
-Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Tờ khai của thân nhân (mẫu số 09A-HSB, bản chính).
* Trường hợp người lao động đang đóng BHXH, bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc tham gia BHXH tự nguyện, bổ sung:
+ Sổ BHXH bản chính.
* Trường hợp người lao động được hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định 250 do quỹ BHXH chi trả, bổ sung:
+ Giấy xác nhận thời gian chủ nhiệm HTX (Mẫu số 02-QĐ250).
* Trường hợp chết do TNLĐ, bổ sung:
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động;
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông.
* Trường hợp chết do BNN, bổ sung:
+ Bệnh án điều trị BNN.
* Trường hợp thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, bổ sung:
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.
* Trường hợp nhiều thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần, bổ sung:
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ CĐ BHXH
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ CĐBHXH : 07 ngày (Phải xác minh là 37 ngày).
+ Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ/ Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ. Kiểm tra sổ đã được chốt đến thời điểm người lao động chết hay chưa?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH/Tổ chính sách.
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH/ Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra: nhân thân, thân nhân; mức lương; thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác…
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo phòng ký và trả ngay cho Phòng TN&TKQ/ Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ thấy nghi ngờ chuyển đi xác minh.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định hưởng chế độ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu. Bóc tách hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Bàn giao hồ sơ cho Phòng TN&TKQ/ Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Phòng TN&TKQ/ Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
10. Quy trình nghiệp vụ báo giảm lao động, chốt sổ giải quyết chế độ trợ cấp tử tuất: Mã số 310/HNO
- Thời hạn trả kết quả:15 ngày (phải xác minh 45 ngày).
* Mã số 31001/HNO: không phải xác minh (15 ngày)
* Mã số 31002/HNO: phải xác minh (45 ngày)
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ báo giảm lao động, chốt sổ BHXH (Mã số 103/HNO)
+ Hồ sơ giải quyết trợ cấp tử tuất (Mã số 309/HNO):
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
B4
Phòng/Tổ QL Thu
Khách hàng
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
Phòng/Tổ CĐBHXHH
Phòng/Tổ CST
B5
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ QL Thu : 04 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ : 03 ngày.
+ Bước 4: Phòng/Tổ CĐBHXH : 07 ngày (xác minh là 37 ngày).
+ Bước 5: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ/ Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng QL Thu.
* Lưu ý:
+ Đối với các đơn vị đóng kịp thời, đầy đủ theo quy định: thực hiện xác nhận trước tối đa 3 tháng (nếu có đề nghị) để đơn vị nộp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí kịp thời theo quy định.
+ Đối với các đơn vị nợ: thực hiện theo quy định tại tiết 1.3 điểm 1 mục VII phần A Quyết định số 1947/QĐ-BHXH và chỉ tiếp nhận hồ sơ khi đơn vị đã nộp đủ số tiền phải đóng cho số lao động đề nghị xác nhận thời gian tham gia BHXH để giải quyết chế độ hưu trí.
Bước 2: Phòng QL Thu/Tổ thu
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 103/HNO.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ/Tổ sổ thẻ
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 103/HNO.
Bước 4: Phòng Chế độ BHXH/Tổ chính sách
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 30901/HNO.
Bước 5. Phòng TN&TKQ/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
11. Hồ sơ giải quyết di chuyển đi, chuyển đến: Mã số 311/HNO.
+ Đến cư trú tại tỉnh khác (di chuyển đi ngoại tỉnh);
+ Đến cư trú tại quận, huyện, thị xã khác (di chuyển đi nội tỉnh);
+ Do BHXH tỉnh khác chuyển đến, BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an Nhân dân xét duyệt chuyển đến
11.1. Hồ sơ giải quyết di chuyển đi ngoại tỉnh: Mã số 31101/HNO.
- Thời gian giải quyết: 08 ngày.
- Thời gian thông báo: 03 ngày từ khi nhận hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp không thống nhất về họ, tên, ngày tháng năm sinh giữa chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ thẻ căn cước và hồ sơ BHXH, bổ sung: chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ thẻ căn cước.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Khách hàng
Tổ Chính sách
Tổ TN&TKQ
B1
B2a
Phòng CĐBHXH
B3
Phòng TN&TKQ
B4
Phòng QLHS
B2b
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2a: Tổ chính sách : 02 ngày.
+ Bước 2b: Phòng QLHS : 02 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 04 ngày
+ Bước 4: Phòng TN&TKQ : 1,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận đơnđề nghị theo mẫu số 14-HSB;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS, lập Phiếu rút hồ sơ chuyển lên phòng QLHS trên phần mềm TN&QLHS;
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2a: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho phòng TN&TKQ
Bước 2b: Phòng QLHS
- Cán bộ phòng QLHS căn cứ Phiếu rút hồ sơ căn cứ trên phần mềm TN&QLHSdo Tổ TN&TKQ đề nghị và rút hồ sơ đang lưu trữ.
- Bàn giao hồ sơ đến phòng Chế độ BHXH để lập hồ sơ di chuyển.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Lập Hồ sơ di chuyển.
+ Hồ sơ có sai sót thì thực hiện điều chỉnh;
+ Hồ sơ đủ điều kiện: lập hồ sơ di chuyển.
- Bàn giao hồ sơ cho Phòng TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 4: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Đóng gói, chuyển dịch vụ bưu chính.
11.2. Giải quyết hồ sơ di chuyển đi nội tỉnh: Mã số 31102/HNO.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
+Trường hợp không thống nhất về họ, tên, ngày tháng năm sinh giữa chứng minh nhân dân và hồ sơ BHXH, bổ sung: bản chụp CMTND.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Tổ Chính sách
Tổ TN&TKQ
B1
B2
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 4.0 ngày.
+ Bước 3: Tổ TN&TKQ : 0.5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận đơnđề nghị theo mẫu số 14-HSB;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Nhận đơnđề nghị theo mẫu số 14-HSB, rút hồ sơ lưu trữ;
- Lập hồ sơ di chuyển.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Tổ TN&TKQ
- Chuyển hồ sơ đi BHXH quận, huyện, thị xã mới.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
11.3. Giải quyết hồ sơ ngoại tỉnh chuyển đến: Mã số 31103/HNO.
- Thời gian giải quyết:15 ngày.
- Thời gian thông báo cho tỉnh khác: 03 ngàytừ khi nhận hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ hưởng hằng tháng.
+ Giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số C77-HD).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng CĐ BHXH
Phòng TN&TKQ
B1
B2
Tổ Chính sách
B3
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ :0.5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH : 11 ngày
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ : 3.5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ. Gửi thông báo đến BHXH nơi chuyển đi và đối tượng hưởng theo địa chỉ (trong thời hạn 03 ngày)
- Khi đối tượng đến giao dịch, tiếp nhận, cập nhập vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ - BHXH.
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ, kiểm tra
+ Hồ sơ không đủ điều kiện hưởng, không đảm bảo căn cứ để giải quyết làm văn bản chuyển trả BHXH nơi đi, văn bản thông báo cho người hưởng.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Cập nhật vào phần mềm Quản lý Chi.
- Chuyển hồ sơ Phòng TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 3: Phòng TN&TKQ
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
-Bóc tách, lưu hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ sai đóng gói chuyển trả tỉnh chuyển đến.
- Bàn giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Hồ sơ để quản lý và lưu hồ sơ theo quy định.
* Lưu ý: Đối với hồ sơ tuất 1 lần chuyển đến đề nghị các phòng giải quyết ngay (phòng Tiếp nhận & trả kết quả, chế độ BHXH, kế hoạch tài chính).
12. Hồ sơ hưởng chế độ BHXH theo QĐ 613/QĐ-TTg: Mã số 312/HNO.
- Thời hạn trả kết quả: 30 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Do khách hàng cung cấp: Đơn đề nghị (Mẫu số 01-QĐ613); Quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động (nếu có).
+ Do cơ quan BHXH khai thác: Hồ sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động.
+Trường hợp thời điểm đủ điều kiện hưởng trước 01/01/2016 nếu bị phạt tù, bổ sung: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù (01 bản sao).
+ Trường hợp Tòa tuyên bố mất tích trở về, bổ sung: Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (01 bản sao).
+Trường hợp định cư nước ngoài trở về nước, bổ sung: Quyết định trở về nước định cư hợp pháp (01 bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
B4
B1
B2
B3
B6
B5
Phòng QLHS
Tổ CSách
Tổ TN&TKQ
Phòng CĐBHXH
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách :02 ngày.
+ Bước 3: Phòng QL HS :13 ngày.
+ Bước 4: Phòng Chế độ BHXH :12 ngày.
+ Bước 5: Tổ chính sách :02 ngày.
+ Bước 6: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ cán bộ TN&TKQ nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng dừng trợ cấp và xác nhận trên đơn đề nghị (riêng đối tượng hưởng lại thì không cần kiểm tra).
- Chuyển đơn kèm hồ sơ liên quan đến Phòng TN&TKQ.
Bước 3:Phòng QLHS
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
- Rút hồ sơ đang lưu trữ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng CĐBHXH và xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
Bước 4:Phòng Chế độ BHXH
- Lập 02 Quyết định mai táng phí hoặc 02 Quyết định hưởng lại (đối với những đối tượng còn lại), tính toán mức truy lĩnh (nếu có).
- Trình ký, đóng dấu.
- Bàn giao 02 Quyết định hưởng lại (bản photo) cho Tổ chính sách. Nếu được hưởng mai táng phí thì cấp 01 Quyết định (bản chính) cho Tổ chính sách.
- Bàn giao hồ sơ và quyết định lưu cho Phòng Hồ sơ
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS. Bàn giao hồ sơ Tổ chính sách.
Bước 5: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra và xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Bàn giao cho Tổ TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
-Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Trả hồ sơ cho khách hàng.
13. Hồ sơ hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên theo QĐ số 52/2013/QĐ-TTg: Mã số 313/HNO.
- Thời hạn trả kết quả: 30 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
- Quyết định hưởng chế độ hưu trí (bản chụp).
* Đối với nhà giáo đang hưởng lương hưu, bổ sung: Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp (Mẫu số 01- QĐ52).
* Đối với nhà giáo đủ điều kiện hưởng trợ cấp nhưng chưa được giải quyết, đã chết từ ngày 01/01/2012 trở đi, bổ sung:
- Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp của thân nhân (Mẫu số 02- QĐ52).
- Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết (bản sao hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ quy trình:
B4
B5
hàng
Khách hàng
Khách hàng
Bộ phận Chính sách
Bộ phận TNHSBộ phận TNHSB2Tổ TN&TKQ
B2
Phòng CĐBHXH
B3
B1
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ :0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 12 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 16 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ:
+ Có thời gian trực tiếp giảng dạy, giáo dục, hướng dẫn thực hành tại các cơ sở giáo dục công lập từ đủ 05 năm (đủ 60 tháng) trở lên;
+ Nghỉ hưu (kể cả trường hợp chờ đủ tuổi để hưởng lương hưu và bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu) trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1994 đến ngày 31/05/2011;
+ Đang hưởng lương hưu tại thời điểm ngày 01/01/2012. Trường hợp đang tạm dừng hưởng lương hưu thì được hưởng trợ cấp sau khi được hưởng lại lương hưu.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, rút hồ sơ hưởng chế độ BHXH.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo ký và trả ngay cho Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định hưởng chế độ (mẫu số 04- QĐ52)
- Chuyển hồ sơ và quyết định cho Phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần bổ sung và trình lãnh đạo phòng ký.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận, kiểm tra lại hồ sơ từ phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
14. Quy trình thay đổi thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không phát hành thẻ: Mã số 314/HNO
- Thời hạn trả kết quả: 30 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).;
+ Giấy khai sinh (bản sao hoặc bản chụp có đối chiếu bản chính) hoặc trích lục khai sinh hoặc trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Khách
Phòng CĐBHXH
Tổ TN&TKQ
B1Phòng/Tổ CST
B2
B3
B4
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 03 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 23 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách : 03 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Kiểm tra, đối chiếugiấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc;
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách,
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Kiểm tra đối chiếu Giấy khai sinh với Đơn đề nghị .
+ Lập danh sách theo mẫu thay đổi nhân thân (mẫu Phòng QL Thu)
+ Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
+Lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Cập nhật thông tin điều chỉnh trên phần mềm QLCHI;
+ Lập Quyết định điều chỉnh theo Mẫu số 11-HSB.
+ Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Bàn giao hồ sơ gốc và Quyết định điểu chỉnh cho phòng QLHS lưu trữ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ phòng CĐ BHXH;
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Trả quyết định điều chỉnh cho khách hàng.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
15. Điều chỉnh, hủy Quyết định hưởng các chế độ BHXH, chấm dứt hưởng chế độ BHXH: Mã số 315/HNO.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
15.1. Điều chỉnh, hủy Quyết định hưởng các chế độ BHXH, chấm dứt hưởng chế độ BHXH mà nội dung không liên quan đến đến dữ liệu thu, sổ thẻ: Mã số 31501/HNO
- Thời hạn trả kết quả: 12 ngày (trường hợp phải xác minh 42 ngày)
* Mã số 31501a/HNO: không phải xác minh (12 ngày)
* Mã số 31501b/HNO: phải xác minh (42 ngày)
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mẫu 14-HSB (bản chính)
+ Hồ sơ, giấy tờ, văn bản làm căn cứ điều chỉnh hoặc hủy Quyết định.
+ Trường hợp điều chỉnh tuất hàng tháng những người mất hoặc hạn chế hành vi nhân sự bổ sung: Giấy đề nghị thay đổi người nhận chế độ (Mẫu số 3-CBH)
- Sơ đồ quy trình:
B3
B4
Khách hàng
Phòng CĐ BHXH
Tổ
TN&TKQ
B1
B5
Tổ Chính sách
B2
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 01 ngày
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 09 ngày (có xác minh 39 ngày)
+ Bước 4: Tổ chính sách : 01 ngày
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng dừng trợ cấp và xác nhận trên đơn đề nghị
- Công văn đề nghị điều chỉnh (với trường hợp cơ quan BHXH quận, huyện, thị xã sai).
Bước 3:Phòng Chế độ BHXH
- Tiếp nhận hồ sơ, công văn của BHXH Huyện, kiểm tra căn cứ điều chỉnh, lập tờ trình xin ý kiến lãnh đạo.
- Chỉnh sửa thông tin theo Tờ trình,
- Điều chỉnh thông tin trên dữ liệu, ra quyết định thay đổi thông tin (nếu có).
- Bóc tách, chuyển Phòng Quản lý Hồ sơ lưu theo quy định.
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS. Bàn giao hồ sơ Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
-Nhận, kiểm tra lại hồ sơ từ phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
15.2. Điều chỉnh, hủy Quyết định hưởng các chế độ BHXH, chấm dứt hưởng chế độ BHXH mà nội dung liên quan đến đến dữ liệu thu, sổ thẻ: Mã số 31502/HNO.
- Thời hạn trả kết quả: 17 ngày ( trường hợp có xác minh 47 ngày)
* Mã số 31502a/HNO: không phải xác minh (17 ngày)
* Mã số 31502b/HNO: phải xác minh (47 ngày)
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mẫu 14-HSB bản chính
+ Hồ sơ, giấy tờ, văn bản làm căn cứ điều chỉnh hoặc hủy Quyết định.
+ Trường hợp điều chỉnh tuất hàng tháng những người mất hoặc hạn chế hành vi nhân sự bổ sung: Giấy đề nghị thay đổi người nhận chế độ (Mẫu số 3-CBH)
- Số lượng hồ sơ: 01bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
B3
B6
Khách hàng
Phòng CĐ BHXH
Tổ
TN&TKQ
B1
B7
Tổ Chính sách
B2
- Sơ đồ quy trình:
Phòng Thu/CST
B4 B5
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 01 ngày
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH : 04 ngày
+ Bước 4: Phòng thu/ cấp sổ : 04 ngày (có xác minh là 34 ngày)
+ Bước 5: Phòng Chế độ BHXH : 06 ngày
+ Bước 6: Tổ chính sách : 01 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Căn cứ đơn, kiểm tra và xác nhận trên đơn đề nghị
- Công văn đề nghị điều chỉnh (với trường hợp cơ quan BHXH quận, huyện, thị xã sai).
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
Bước 3:Phòng Chế độ BHXH
- Tiếp nhận hồ sơ, công văn của BHXH Huyện, kiểm tra căn cứ điều chỉnh, lập phiếu đề nghị 21-HSB trình lãnh đạo chuyển Phòng Thu/Cấp sổ thẻ điều chỉnh dữ liệu và inbổ sung tờ rời.
- Trường hợp cần phải xác minh thì không quá 30 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
Bước 4: Phòng Thu/Cấp sổ thẻ
- Phòng Thu/Cấp sổ thẻ điều chỉnh dữ liệu và inbổ sung tờ rời theo Phiếu đề nghị;
- Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 34 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
Bước 5: Phòng Chế độ BHXH
- Lập quyết định điều chỉnh, trình ký, đóng dấu hồ sơ.
- Bóc tách, chuyển Phòng Quản lý Hồ sơ lưu theo quy định.
- Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS. Bàn giao hồ sơ Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
-Nhận, kiểm tra lại hồ sơ từ phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
16. Hồ sơ truy lĩnh và thay đổi phương thức nhận chế độ BHXH: Mã số 316/HNO.
- Thời hạn trả kết quả: 01 ngày.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
16.1 Hồ sơ truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng hoặc trợ cấp 1 lần của người đã chết chưa nhận: Mã số 31601/HNO.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần (Mẫu số 3- CBH)
+ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Tổ
Kế toán
Tổ
TN&TKQ
B1
B2
B3
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng dừng trợ cấp và xác nhận trên đơn đề nghị
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Kế toán lập phiếu chi và chi tiền cho thân nhân người hưởng.
16.2 Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH và tiếp tục nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng: Mã số 31602/HNO
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề truy lĩnh, tiếp tục hưởng chế độ (Mẫu số 19-CBH).
Khách hàng
Tổ Chính sách
Tổ TN&TKQ
B1
B2
B3
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng dừng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng.
- Làm truy lĩnh hoặc tiếp tục hưởng.
- Chuyển hồ sơ qua Tổ kế toán Lập phiếu chi và chi tiền.
16.3. Thay đổi phương thức nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng: Mã số 31603/HNO
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo thay đổi thông tin người hưởng theo mẫu: 18-CBH (bản chính);
+ Chứng từ thu phí mở tài khoản cá nhân lần đầu (nếu có).
Khách hàng
Tổ
Chính sách
Tổ
TN & TKQ
B1
B3
B4
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách : 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật phần mềm QLCHI.
17. Cấp tờ rời bảo lưu thời gian tham gia BHTN: Mã số 317/HNO
- Thời hạn trả kết quả: 7 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sổ BHXH
+ Quyết định hưởng TCTN hoặc Quyết định chấm dứt hưởng TCTN của Sở LĐTBXH.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Phòng/Tổ TN&TKQ
Khách hàng
Phòng/Tổ chính sách
B1
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
B2
B3
B4
- Sơ đồ quy trình:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ chính sách : 03 ngày
+ Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ : 03 ngày
+ Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ : 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
Bước 2: Phòng/Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Vào phần mềm TCS để kiểm tra quá trình chi trảTCTN
- Vào phần mềm TST thực hiện cập nhật thời gian tham gia BHTN của đối tượng. Đối chiếu, kiểm tra tổng thời gian tham gia BHXH và thời gian tham gia BHTN.
- Cập nhật, bàn giao trên phần mềm TN&QLHS và chuyển hồ sơ sang Phòng/Tổ cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ:
- Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận bàn giao trên phần mềm TN&QLHS.
- Kiểm tra dữ liệu trên phần TST do Tổ Chính sách thực hiện nếu đúng thực hiện Cấp in tờ rời, nếu sai thực hiện trả lại cho Tổ Chính sách chỉnh sửa lại.
- Cập nhật, bàn giao trên phần mềm TN&QLHS và chuyển hồ sơ sang Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
IV. LĨNH VỰC THANH TOÁN TRỰC TIẾP CHI PHÍ KCB BHYT
1.Thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT(BHXH huyện): Mã số 501/HNO
- Thành phần hồ sơ:
- Bản chính thẻ BHYT có ảnh, có giá trị sử dụng trong thời gian KCB tại cơ sở y tế. Trường hợp thẻ BHYT chưa có ảnh phải xuất trình một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã, hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên hoặc các giấy tờ chứng minh nhân thân hợp pháp khác. Trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ BHYT. Trường hợp trẻ chưa được cấp thẻ BHYT thì phải xuất trình bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh.
- Giấy ra viện, phiếu khám bệnh hoặc sổ khám bệnh của lần khám chữa bệnh đề nghị thanh toán.
- Hóa đơn và các chứng từ có liên quan.
- Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả của cơ quan BHXH (trong thời gian đang chờ cấp lại, đổi thẻ);
- Giấy chứng nhận phẫu thuật hiến tạng (nếu có)
Viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm phô tô thẻ BHYT (hoặc Giấy khai sinh, giấy chứng sinh trong trường hợp chưa có thẻ BHYT); Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trong trường hợp cấp lại hoặc đổi thẻ BHYT; Giấy chứng nhận phẫu thuật hiến tạng và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ, giấy ra viện, sổ khám bệnh, lưu bản phô tô vào hồ sơ, trả người bệnh bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Thời gian giải quyết: 33 ngày (Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ).
B5
a
- Sơ đồ các bước thực hiện giải quyết hồ sơ:
B4d
a
B4e
a
Khách hàng
B1
Tổ Giám địnhquận, huyên
Tổ Kế toán quận, huyện
Phòng KHTC
Phòng Giám định BHYT
B3b
B4c
a
B4ba
Tổ TN&TKQ
B2
Tổ Giám định quận, huyện…
B3a
B4a
(Ghi chú: Bước 1, Bước 2…. được viết tắt là B1, B2…)
STT
Nội dung
Thời gian
Đối với hồ sơ giám định tại huyện
33 ngày
1
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ quận/huyện (B1)
1 ngày
2
Tổ giám định quận/huyện phân loại và chuyển đi giám định (B2)
2 ngày
3
Thực hiện giám định tại quận/huyện (B3a)
25 ngày
4
Tổ giám định quận/huyện lập mẫu thanh toán (C78) (B4a)
3 ngày
5
Tổ Tài chính kế toán tại quận huyện (B5)
2 ngày
II
Đối với hồ sơ giám định cần gửi lên TP
33 ngày
1
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ quận/huyện(B1)
1 ngày
2
Tổ giám định quận/huyện phân loại và chuyển lên thành phố(B2)
1 ngày
3
Phòng GĐ BHYT thành phố tiếp nhận, phân loại và lập phiếu giám định (B3b)
2 ngày
4
Thực hiện giám định
4.1
Giám định viên giám định và trả mẫu Thông báo kết quả giám địnhchi phí KCB BHYT kèm theo hồ sơ chi tiết đầy đủ
17 ngày
4.2
Chuyên viên tại Phòng GĐBHYT kểm tra và hoàn thiện Thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT
3 ngày
5a
Đối với hồ sơ có chi phí đề nghị thanh toán ≤ 10 triệu đồng
Chuyển kết quả giám định về cho BHXH quận huyện (B4d)
3 ngày
Tổ giám định quận/huyện lập mẫu thanh toán (C78) (B4e)
4 ngày
Tổ Tài chính kế toán tại quận huyện (B5)
2 ngày
5b
Đối với hồ sơ có chi phí đề nghị thanh toán ≥ 10 triệu đồng
Phòng GĐBHYT TP Lập mẫu thanh toán (C78)(B4b)
5 ngày
Phòng KHTC thành phố thẩm định, chuyển lại hồ sơ đã thẩm định cho phòng GĐ BHYT thành phố (B4c)
2 ngày
Phòng GĐ BHYT thành phố Chuyển hồ sơ đã thẩm định về Tổ giám định quận/huyện (B4d)
1 ngày
Tổ giám định quận/huyện chuyển hồ sơ cho Tổ TCKT quận huyện (B4e)
1 ngày
Tổ Tài chính kế toán tại quận huyện (B5)
Diễn giải quy trình
1.1 Hồ sơ giám định và thanh toán tại BHXH huyện: Mã 50101/HNO
Là những hồ sơ KCB tại cáccơ sở KCB thuộc BHXH quận/huyện quản lý hoặc cơ sở KCB không ký hợp đồng với cơ quan BHXH nhưng thuộc địa bàn BHXH quận/huyện quản lý.
Tổ TN&TKQ tại BHXH huyện:
Tổ TN&TKQ: Tiếp nhận, kiểm tra hướng dẫn người bệnh (hoặc thân nhân người bệnh) cung cấp đầy đủ hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định; trực tiếp sao chụp các tài liệu(thẻ BHYT, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, đơn thuốc...) để đối chiếu bản gốc và ký xác nhận vào bản photo tài liệu trong hồ sơ thanh toán trực tiếp. Đồng thời trả lại bản gốc cho người đề nghị thanh toán; Nhập dữ liệu vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH) trả cho người đi thanh toán;
- Khi phát hiện hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ, cán bộ TN&TKQ phải hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn cho đối tượng của mình. Chỉ nhận hồ sơ khi nào đảm bảo đúng, đủ theo yêu cầu. (Ghi số điện thoại của khách hàng để tiện liên lạc khi cần bổ sung giấy tờ).
- Trường hợp đối tượng đi KCB tại cơ sở y tế có ký hợp đồng KCB với cơ quan BHXHnhưng chưa được hưởng BHYT thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ cần phải xác định rõ lý do chưa xuất trình thẻ BHYT của người đê nghị thanh toán để có cơ sở xem xét, giải quyết việc thanh toán chi phí KCB theo quy định hiện hành.
- Khi cập nhật vào phần mềm TN&QLHS, ghi thêm tên bệnh viện vào mục tên người nộp và mục tên hồ sơ.
* Lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT:
+ Đối với các giấy tờ chỉ cần bản photo cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với bản gốc, đóng dấu “ ĐÃ ĐỐI CHIẾU BẢN GỐC”, ghi ngày đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên trên các giấy tờ đó.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm tài chính đến hết quý I năm sau (31/3).
+ Hoá đơn thu viện phí, hoá đơn mua thuốc… phải đúng theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra kỹ những bản pho to, nếu chứng từ nào khi photo bị mờ thì phải photo lại hoặc tô đậm lại bằng bút mực cho rõ như trên bản gốc.
+ Hồ sơ KCB ở các tỉnh khác, thì viên chức tiếp nhận hồ sơ photo thêm 01 bộ và đóng dấu sao y bản chính, gửi kèm hồ sơ gốc sang Tổ Giám định.
Chuyển hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp cho Tổ giám định ngay trong ngày làm việc, và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống phần mềm
- Tổ Giám định BHXH huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ.
- Tiến hành vào mã hồ sơ quản lý của BHXH quận/huyện. Sau khi vào mã hồ sơ thì tiến hành phân loại hồ sơ
- Thực hiện giám định đối với cơ sở KCB thuộc BHXH huyện mình quản lý hoặc cơ sở KCB không ký hợp đồng với BHXH nhưng nằm trên địa bàn BHXH huyện mình quản lý.
Lập Phiếu yêu cầu giám định theo mẫu quy định.
Giám định; trả lời kết quả giám định cho cơ quan BHXH nơi yêu cầu giám định theo mẫu quy định. Đồng thời kèm theo Bảng kê chi phí KCB ban hành theo mẫu của Bộ Y tế.
- Tổ giám định phải hoàn thành việc lập Bảng thanh toán trực tiếp chi phí KCB.
- Chuyển hồ sơ sang Tổ Kế toán BHXH huyện và xác nhận tình trạng hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
- Trường hợp không được thanh toán, Tổ Giám định trình lãnh đạo BHXH huyện ký văn bản thông báo nêu rõ lý do không được thanh toán chuyển Tổ TN & TKQ gửi trả người yêu cầu thanh toán.
- Tổ Tài chính kế toán tại BHXH huyện
- Tiếp nhận hồ sơ đã giám định từ Tổ Giám định, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ và hoàn thiện hồ sơ thanh toán trực tiếp.
- Trình ký lãnh đạo, đóng dấu đã thẩm định chuyển Tổ TN & TKQ để thông báo cho đối tượng đến nhận tiền.
- Khi đối tượng đến nhận tiền, lập phiếu chi và chi trả.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
1.2. Hồ sơ giám định chuyển phòng Giám định BHYT BHXH thành phố: Mã 50102/HNO
Là những hồ sơ KCB tại các cơ sở KCB thuộc BHXH thành phố hoặc BHXH quận/huyện khác quản lý, hồ sơ ngoại tỉnh.
- Tổ TN&TKQ huyện: thực hiện tương tự mã 50101/HNO
- Tổ Giám định BHXH huyện:
+ Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, kiểm tra tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ.
+ Tiến hành vào mã hồ sơ quản lý của BHXH quận/huyện. Sau khi vào mã hồ sơ thì tiến hành phân loại hồ sơ và cập nhật hồ sơ lên phần mềm.
+ Scan và đẩy hồ sơ lên Hệ thống thông tin giám định. Hồ sơ gốc do Tổ giám định BHXH quận/huyện giữ.
- Phòng Giám định BHYT
+ Tiếp nhận hồ sơ từ quận huyện cập nhật vào phần mềm TN&QLHS.
+ Phân công hồ sơ trên Hệ thống thông tin giám định, lập Phiếu yêu cầu giám định thanh toán trực tiếp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn số 141/BHXH-CSYT ngày 11/01/2019 của BHXH Việt Nam) chuyển đi giám định
+ Sau khi có Thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT tiến hành xử lý như sau:
*Trường hợp kết quả giám định có số tiền đề nghị thanh toán ≥ 10triệu đồng hoặc với BHXH quận/huyện không có cán bộ làm công tác giám định có trình độ từ trung cấp y hoặc trung cấp dược trở lên và không có cán bộ kế toán theo dõi công tác thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT: lập Bảng thanh toán trực tiếp chi phí KCB theo mẫu qui định và chuyển Phòng Kế hoạch Tài chính thẩm định.
* Trường hợp kết quả giám định có số tiền đề nghị thanh toán ≤ 10triệu đồng: Chuyển kết quả giám định về BHXH quận/huyện.
- Phòng Kế hoạch Tài chính
+ Nhận hồ sơ từ Phòng Giám định BHYT kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.
+ Trình ký lãnh đạo, đóng dấu đã thẩm định và xác nhận trên phần mềm TN&QLHS.
+ Chuyển trả hồ sơ đã thẩm định về Phòng Giám định BHYT.
- Phòng Giám định BHYT:
+ Nhận hồ sơ đã thẩm định từ Phòng KHTC.
+ Chuyển hồ sơ đã thẩm định cho BHXH quận/huyện.
+ Xác nhận trên phần mềm TN&QLHS và Hệ thống thông tin giám định.
- Tổ giám định BHXH huyện:
+ Nhận hồ sơ do Phòng Giám định BHYT đã làm đề xuất thanh toán
+ Xác nhận tình trạng hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
+ Chuyển hồ sơ sang Tổ tài chính kế toán
- Tổ tài chính kế toán BHXH huyện:
+ Thực hiện chi trả cho đối tượng
+ Xác nhận tình trạng hồ sơ trên phần mềm TN&QLHS.
2. Thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT (BHXH Thành phố): Mã số 502/HNO
- Mục đích: Tương tự Điểm 1 (mã số 501/HNO).
- Thành phần hồ sơ: Tương tự Điểm 2, Mục I (mã số 501/HNO).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Sơ đồ các bước thực hiện giải quyết hồ sơ:
Phòng Giám định BHYT
PhòngTN&TKQ
Khách hàng
B1
B2
B3
Phòng KHTC
(Ghi chú: Bước 1, Bước 2…. được viết tắt là B1, B2…)
- Thời gian giải quyết: 33 ngày (Thời hạn chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ)
STT
Nội dung
Thời gian
1
Phòng TN&TKQ thực hiện tiếp nhận hồ sơ
1 ngày
2
Phòng Giám định BHYT phân loại và chuyển đi giám định
3 ngày
3
Giám định viên thực hiện giám định hồ sơ và chuyển Thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT + hồ sơ chi tiết về phòng GĐBHYT2
17 ngày
4
Chuyên viên phòng GĐBHYT2 kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ.
6 ngày
4
Phòng GĐ BHYT lập bảng thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT
3 ngày
5
Phòng Kế hoạch Tài chính
3 ngày
- Diễn giải quy trình
- Phòng TN&TKQ:
+ Thực hiện tương tự mã số 50101/HNO.
+ Chuyển hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp cho phòng Giám định BHYT ngay trong ngày làm việc.
- Phòng Giám định BHYT
* Đối với cán bộ phụ trách công tác thanh toán trực tiếp:
+ Tiếp nhận hồ sơ và cập nhật trên phần mềm TN&QLHS.
+ Tiến hành vào mã hồ sơ và phân loại hồ sơ như sau:
Các hồ sơ có phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc BHXH Thành phố quản lý thì chuyển hồ sơ cho giám định viên (GĐV) thực hiện giám định.
Các hồ sơ có phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc BHXH quận/huyện quản lý; hoặc cơ sở KCB không ký hợp đồng với cơ quan BHXH nhưng nằm trên địa bàn BHXH quận/huyện thì chuyển hồ sơ cho BHXH quận/huyện để thực hiện giám định.
Các hồ sơ có phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc ngoại tỉnh, thì làm Phiếu yêu cầu giám định gửi đi BHXH các tỉnh để nhờ giám định hộ.
- Sau khi nhận được Thông báo kết quả giám định chi phí KCB tiến hành lậpBảng thanh toán trực tiếp chi phí KCB theo mẫu qui định và chuyển hồ sơ về Phòng KHTC.
+ Trường hợp không được thanh toán, Phòng Giám định BHYT trình lãnh đạo cơ quan ký văn bản thông báo nêu rõ lý do không được thanh toán chuyển PhòngTN&TKQ gửi trả người yêu cầu thanh toán.
* Đối với giám định viên tại các cơ sở KCB
Giám định viên có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thực hiện giám định và trả kết quả giám định (kèm theo hồ sơ chi tiết đầy đủ) theo đúng thời gian đã quy định.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính
+Nhận hồ sơ từ các Phòng Giám định BHYT, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.
+ Trình ký lãnh đạo, đóng dấu đã thẩm định và thanh toán theo quy định.
+ Thông báo cho đối tượng đến nhận tiền, viết phiếu chi và chi trả.
+ Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm TN&QLHS.
3. Quy trình xác định và cấp giấy không cùng chi trả: Mã số 503/HNO
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính các Hóa đơnthu tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (ghi rõ 5% hoặc 20% chi phí bệnh nhân cùng chi trả) của người bệnh kể từ đầu năm. (Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế có nhu cầu sử dụng Hóa đơn bản chính vào mục đích khác, bộ phận TN&TKQ của cơ quan BHXH chụp Hóa đơn và ký xác nhận trên bản chụp, trả bản chính cho người tham gia BHYT; Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế làm thất lạc Hóa đơn bản chính thì nộp bản chụp Hóa đơn hoặc bản chụp Hóa đơn có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh hoặc Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/BV, 02/BV) bản chính có dấu tròn của bệnh viện;
+ Thẻ BHYT còn giá trị sử dụng (Phòng/Tổ TN & TKQ chụp thẻ BHYT, ký xác nhận trên bản chụp và trả lại ngay thẻ BHYT cho người tham gia).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
Khách hàng
Phòng/Tổ Giám định BHYT
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2a
Phòng Cấp, sổ thẻ
B4
B5
- Sơ đồ:
B3a
Phòng QL Thu
B2b
B3b
- Thời hạn giải quyết
+ 01 ngày: Đối với trường hợp nộp đủ bản chính hóa đơn(ghi rõ 5% hoặc 20% chi phí bệnh nhân cùng chi trả)và Bảng kê chi phí KCB ,đối tượng có quá trình tham gia BHYT chỉ trên địa bàn Hà Nội hoặc trên thẻ BHYT ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục (Quy trình bao gồm các bước: B1 à B2a à B3a àB4 à B5)
+ 03 ngày: Đối với trường hợp nộp đủ bản chính hóa đơn(ghi rõ 5% hoặc 20% chi phí bệnh nhân cùng chi trả)và Bảng kê chi phí KCB , đối tượng có quá trình tham gia BHYT tại tỉnh khác và trên thẻ BHYT chưa ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục, quy trình bao gồm:
B1: Tổ TN&TKQ: ngay trong ngày
B2a: Phòng Giám định BHYT: 2 ngày
B2b: Phòng QL thu: 2 ngày
B3: Phòng Cấp sổ thẻ : 1 ngày
B4/B5: Phòng TN&TKQ: ngay sau khi nhận được kết quả
+ 05 ngày: Đối với trường hợp KCB tại các cơ sở KCB thuộc BHXH thành phố Hà Nội quản lý, đối tượng nộp hóa đơn chưa ghi rõ số tiền cùng chi trả, quy trình gồm:
B1: Tổ TN&TKQ: ngay trong ngày
B2a: Phòng Giám định BHYT: 4 ngày
B2b: Phòng QL thu: 2 ngày (trong trường hợp thẻ chưa ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục)
B3: Phòng Cấp sổ thẻ : 1 ngày
B4/B5: Phòng TN&TKQ: ngay sau khi nhận được kết quả
+ 10 ngày: Đối với trường hợp KCB tại các cơ sở KCB ngoại tỉnh, đối tượng nộp hóa đơn chưa ghi rõ số tiền cùng chi trả, quy trình gồm:
B1: Tổ TN&TKQ: ngay trong ngày
B2a: Phòng Giám định BHYT: 9 ngày
B2b: Phòng QL thu: 2 ngày (trong trường hợp thẻ chưa ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục)
B3: Phòng Cấp sổ thẻ : 1 ngày
B4/B5: Phòng TN&TKQ: ngay sau khi nhận được kết quả
* Ghi chú: Đối với hồ sơ nhận tại BHXH huyện
+ Các Tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện thực hiện tương tự như quy trình như trên.
+ Trường hợp người bệnh điều trị tại cơ sở KCB do huyện khác ký hợp đồng KCB BHYT cần phải giám định, BHXH huyện thực hiện gửi hồ sơ (đồng thời scan hồ sơ gửi email ngay trong ngày) đến BHXH huyện nơi người bệnh điều trị để thực hiện giám định. Sau khi có kết quả giám định, BHXH huyện nơi bệnh nhân đến điều trị chuyển kết quả về BHXH huyện nơi gửi để thực hiện cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện giám định và trả kết quả chậm nhất 04 ngày làm việc.
+ Trường hợp người bệnh điều trị tại cơ sở KCB do BHXH Thành phố ký hợp đồng KCB BHYT hay điều trị ngoại tỉnh, BHXH huyện gửi hồ sơ (đồng thời scan hồ sơ gửi email ngay trong ngày) về Phòng giám định BHYT.
2. Sau khi có kết quả giám định, Phòng giám định BHYT chuyển kết quả về BHXH huyện. Thời gian thực hiện giám định và trả kết quả chậm nhất 04 ngày làm việc đối với trường hợp KCB nội tỉnh, 09 ngày đối với trường hợp KCB ngoại tỉnh.
- Trường hợp đối tượng có quá trình tham gia BHYT tại huyện khác, BHXH thành phố hay tại tỉnh khác, BHXH huyện chuyển về Phòng QL thu xác nhận và chuyển kết quả cho BHXH huyện chậm nhất 02 ngày làm việc.
- Trường hợp BHXH huyện phải gửi cả Phòng QL thu và phòng Giám định BHYT để xác minh cả hai nội dung, BHXH huyện gửi hồ sơ về đầu mối Phòng Giám định BHYT để phối hợp với Phòng QL thu giải quyết sau đó chuyển kết quả về BHXH huyện để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận cho đối tượng.
- Diễn giải quy trình:
* Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Kiểm tra, đối chiếu bản photo thẻ BHYT với Thẻ BHYT bản gốc. Trả lại bản gốc cho đối tượng.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn và bổ sung hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện: Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Giám định.
*Lưu ý:
- Trong trường hợp thẻ BHYT chưa ghi thời điểm đủ 5 năm liên tục Tổ TN&TKQ tách thành 02 bộ hồ sơ:
+ 01 bộ gồm thẻ BHYT và phiếu kê khai quá trình đóng BHYT chuyển lên Phòng QL thu
+ 01 bộ bao gồm thẻ BHYT và tất cả các thành phần còn lại chuyên lên phòng Giám định
- Trong trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng TN&TKQ: Phòng TN&TKQ chuyển hồ sơ cho Phòng Giám định BHYT .
- Trong trường hợp nộp hồ sơ tại Tổ TN&TKQcủa BHXH quận mà cần gửi đi giám định hoặc xác nhận 5 năm liên tục tại quận/huyện khác; thành phố hoặc ngoại tỉnh. Tổ TN & TKQ cũng tách hồ sơ và gửi yêu cầu đến BHXH quận/huyện khác hoặc gửi lên phòng Giám định BHYT hoặc Phòng QL thu của BHXH thành phố.
* Phòng/Tổ Giám định
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Thực hiện giám định và xác định thời điểm ngày ra viện hoặc khám bệnh của người bệnh đã cùng chi trả vượt quá 6 tháng lương cơ sở.
- Sau khi có Thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT tiến hành xử lý kết quả. Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ.
- Cập nhật trên hệ thống phần mềm TN&QLHS.
*Lưu ý: Đối với hồ sơ nhận giám định từ quận/huyện chuyển lên phòng Giám định BHYT của thành phố. Khi có kết quả về, phòng Giám định BHYT chuyển về cho cho Tổ giám định của quận/huyện thực hiện xác định thời điểm ngày ra viện hoặc khám bệnh của người bệnh đã cùng chi trả vượt quá 6 tháng lương cơ sở
- Phòng QL thu/Tổ QL thu
- Xác định thời điểm đủ 05 năm liên tục tham gia BHYT, cập nhật quá trình tham gia BHYT vào CSDL trong phần mềm SMS, chuyển hồ sơ và dữ liệu về phòng CST
- Sau khi xác định thời gian tham gia BHYT chuyển hồ sơ cho phòng CST
- Cập nhật trên hệ thống phần mềm TN&QLHS.
*Lưu ý:
+ Nếu đối tượng chưa đủ thời gian tham gia 05 năm liên tục thì xác định cụ thể thời gian tham gia thực tế; chuyển kết quả về Bộ phận TN&TKQ, đồng thời thông báo cho Phòng Giám định BHYT để chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ.
+ Đối với hồ sơ nhận xác định 5 năm liên tục từ quận/huyện chuyển lên Phòng QL thu của thành phố. Khi có kết quả về, Phòng QL thu chuyển về cho cho Tổ QL thu của quận/huyện thực hiện xác định thời điểm đủ 05 năm liên tục tham gia BHYT.
*Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả và thẻ BHYT mới có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 5 năm (nếu có) cho đối tượng.
- Cập nhật trên hệ thống phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
*Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ phòng/Tổ Cấp sổ thẻ; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS, trả thẻ Giấy xác nhận và thẻ BHYT mới (nếu có) cho đối tượng.
4. Thanh quyết toán chi phí KCB BHYT: Mã số 504/HNO
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ do Cơ sở KCB cung cấp:
+ Danh sách KCB BHYT ngoại trú (Mẫu số C79a-HD);
+ Danh sách KCB BHYT nội trú (Mẫu số C80a-HD);
+ Thống kê VTYT thanh toán BHYT (Mẫu số 19/BHYT);
+ Thống kê thuốc thanh toán BHYT (Mẫu số 20/BHYT);
+ Thống kê DVKT thanh toán BHYT (Mẫu số 21/BHYT).
* Hồ sơ do cơ quan BHXH lập:
+ Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh ngoại trú được duyệt C79b-HD;
+Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh nội trú được duyệt C80b-HD;
+ Biên bản lấy mẫu giám định hàng tháng (nếu có);
+ Biên bản xác định sai sót trên mẫu giám định hàng tháng;
+ Thông báo kết quả giám định và xử lý sai sót hàng quý;
+ Thông báo tổng hợp kinh phí khám, chữa bệnh và chi phí phát sinh ngoài cơ sở khám, chữa bệnh(Mẫu số C81-HD);
+ Biên bản thanh, quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT (Mẫu C82-HD);
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ sao đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
- Sơ đồ quy trình:
Khách hàng
Phòng/Tổ Giám định
Phòng/Tổ TN&TKQ
B1
B2
Phòng/Tổ KHTC
B3
B4
+ Bước 1: Phòng/TổTN&TKQ : 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Giám định : 35 ngày.
+ Bước 3: Phòng/TổKế toán : 04 ngày.
+ Bước 4: Phòng/TổTN&TKQ : 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu hướng dẫn và bổ sung hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Giám định.
Bước 2: Phòng/Tổ Giám định
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật file mềm vào phần mềm HMS. Thực hiện nghiệp vụ giám định
- In:
+ Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh ngoại trú được duyệt C79b-HD;
+ Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh nội trú được duyệt C80b-HD;
+ Biên bản lấy mẫu giám định hàng tháng (nếu có);
+ Biên bản xác định sai sót trên mẫu giám định hàng tháng;
+ Thông báo kết quả giám định và xử lý sai sót hàng quý;
+ Thông báo tổng hợp kinh phí khám, chữa bệnh và chi phí phát sinh ngoài cơ sở khám, chữa bệnh(Mẫu số C81-HD);
+ Biên bản thanh, quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT (Mẫu C82-HD);
- ChuyểnPhòng/Tổ Kế toán.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ KHTC.
Bước 3: Phòng/Tổ KHTC
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Nếu hồ sơ đúng, đề nghị cơ sở KCB cung cấp hóa đơn thu tiền làm căn cứ chuyển tiền.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ phòng/Tổ Giám định; Cập nhập thông tin vào phần mềm TN&QLHS. Trả hồ sơ qua hệ thống bưu chính cho đơn vị.
Phần 2
GIAO DỊCH HỒ SƠ ĐIỆN TỬ
- Sử dụng phần mềm TN&QLHS; phần mềm TST; phần mềm TCS. Thời hạn giải quyết giữa các bộ phận như đã quy định tại Chương I.
- Đối với các đơn vị do BHXH Thành phố trực tiếp quản lý, các phòng nghiệp vụ thực hiện như các bộ phận theo quy trình này.
I. LĨNH VỰC THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN BẮT BUỘC
1. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
1.1. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (tăng lao động)- Mã thủ tục 600.
Phòng/Tổ TKQTTHC
B4
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Đơn vị SDLĐ
B1
B2
B3
» Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động:
Khi có phát sinh, đơn vị lập:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) (nếu có thay đổi thông tin hoặc chưa có mã số BHXH)
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS).
- Bản scan, có ký số điện tử: Giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (nếu có) và bổ sung Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Gửi cơ quan BHXH thông qua phần mềm GDĐT với cơ quan BHXH.
- Trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải bổ sung thêm bản Scan Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng
» Bước 2: Bộ phận QL Thu:
Hằng ngày cán bộ thu tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu, thông tin trên biểu mẫu TK1-TS, D02-TS, giấy tờ chứng minh quyền lợi hưởng cao hơn (nếu có):
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
+ Kết xuất file Import dữ liệu từ phần mềm TN&QLHS.
+ Tra cứu mã số BHXH cho những lao động chưa có mã số BHXH, cập nhật vào file import.
+ Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
+ Cập nhật giá trị sử dụng thẻ BHYT (đối với lao động tăng mới); cấp thẻ BHYT, tờ bìa sổ BHXH trên phần mềm TST (đối với lao động chưa được cấp sổ BHXH).
+ Chuyển dữ liệu cấp thẻ BHYT, tờ bìa sổ BHXH trên phần mềm TST.
+ Kết xuất mẫu Tổng hợp danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (mẫu D02a-TS) từ phần mềm TST, kiểm tra, cập nhật số lượng thẻ BHYT, sổ BHXH đề nghị cấp và đính kèm file vào bộ HSĐT.
+ Chuyển HSĐT đến lãnh đạo ký số mẫu D02a-TS, chuyển HSĐT đến bộ phận Cấp sổ thẻ.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
+ Lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, gửi thông báo trên phần mềm TN&QLHS hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định, ghi rõ lỗi sai và yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
+ Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho đơn vị. Kết thúc quy trình xử lý.
c. Đối với trường hợp sai do bộ phận Cấp sổ thẻ trả lại tại Bước 3:
- Trường hợp dữ liệu sai:
+ Hủy dữ liệu cấp thẻ BHYT, sổ BHXH trên phần mềm TST.
+ Hủy dữ liệu cập nhật phát sinh trên phần mềm TST.
+ Thực hiện tiếp mục b của bước này.
- Trường hợp do cán bộ QL Thu thực hiện sai:
+ Hủy dữ liệu cấp thẻ BHYT, sổ BHXH trên phần mềm TST; điều chỉnh lại dữ liệu, thực hiện tiếp mục a của bước này.
» Bước 3:Bộ phận Cấp sổ thẻ: Hằng ngày cán bộ sổ thẻ tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu:
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
- Thực hiện in: thẻ BHYT, bìa sổ BHXH, Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS), Danh sách cấp sổ BHXH (Mẫu D09a-TS).
- Trình lãnh đạo BHXH huyện hoặc phòng Cấp sổ thẻ ký mẫu D09a-TS, mẫu D10a-TS, chuyển đóng dấu cơ quan và mẫu D09a-TS, mẫu D10a-TS.
- Chuyển HSĐT đến bộ phận TN&TKQTTHC.
- Bàn giao thẻ BHYT, sổ BHXH, mẫu D09a-TS, mẫu D10a-TS đến Bộ phận TN&TKQTTHC.
- Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo kết quả giải quyết và hẹn trả kết quả theo quy định.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
- Ghi cụ thể các lỗi sai trên phần mềm TN&QLHS.
- Thông báo cho Bộ phận QL Thu để cập nhật lại dữ liệu.
- Chuyển HSĐT trả lại cho Bộ phận QL Thu.
» Bước 4: Bộ phận TN&TKQTTHC:
- Tiếp nhận kết quả do bộ phận Cấp sổ thẻ chuyển đến.
- Trả kết quả cho đơn vị gồm: Thẻ BHYT, Bìa sổ BHXH,mẫu D09a-TS, D10a-TS.
1.2. Truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (có kết luận, kiến nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) - Mã thủ tục 601.
a. Thành phần hồ sơ:
Ngoài những hồ sơ như quy trình 2.1, đơn vị phải bổ sung thêm:
- Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS);
- Bản scan có ký số của đơn vị: Mẫu D04h-TS hoặc kết luận kiểm tra (đối với trường hợp cộng nối thời gian dưới 6 tháng); Kết luận thanh tra của cơ quan BHXH hoặc cơ quan thanh tra hoặc Quyết định xử lý vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp cộng nối thời gian từ 06 tháng trở lên)
b. Các bước thực hiện:
Các bước thực hiện như quy trình 2.1
Lưu ý: Hồ sơ đơn vị nộp theo thủ tục 2.2:
- Trường hợp thiếu D04h-TS, Kết luận thanh tra, Quyết định xử lý vi phạm; căn cứ hồ sơ đơn vị đã lập, cơ quan BHXH kiểm tra hồ sơ: Nếu đủ điều kiện truy thu mà đơn vị chưa có file đính kèm thì cán bộ thu có thể Scan đính kèm file lên phần mềm TN&QLHS và thực hiện quy trình 2.2.
- Trường hợp đơn vị chưa đủ điều kiện truy thu, thực hiện báo tăng lao động tháng hiện tại theo thủ tục 2.1 và lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để thông báo đến đơn vị trên phần mềm TN&QLHS về việc cơ quan BHXH thực hiện thanh tra, kiểm tra, làm việc với đơn vị theo quy định. Nếu đủ điều kiện truy thu, đơn vị lập thủ tục truy thu cộng nối thời gian theo mục 2.2 và cơ quan BHXH thực hiện quy trình 2.1 không cấp thẻ BHYT, sổ BHXH, không phải lập phiếu trình.
1.3. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (báo giảm) – Mã thủ tục 600a
Phòng/Tổ TKQTTHC
B4
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Đơn vị SDLĐ
B1
B2
B3
» Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động:
Khi có phát sinh, đơn vị lập:
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS).
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) trong trường hợp lao động có thoái giảm thời gian tham gia BHXH, BHYT. Trường hợp thời gian thoái giảm nguyên lương từ 12 tháng trở lên bổ sung thêm Bản scan có ký số của đơn vị: Mẫu D04h-TS đã được ký giữa đơn vị và cơ quan BHXH hoặc kết luận thanh tra, kiểm tra...
Gửi cơ quan BHXH thông qua phần mềm GDĐT với cơ quan BHXH.
» Bước 2: Bộ phận QL Thu: Hằng ngàytiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu điện tử, thông tin biểu mẫu D02-TS, D01-TS (nếu có), D04h-TS (nếu có).
a. Trường hợp hồ sơ đúng:
- Xuất file import dữ liệu từ phần mềm TN&QLHS.
- Lập file phiếu trình giải quyết công việc (đối với trường hợp thoái giảm phải phê duyệt của lãnh đạo và xác định tỷ lệ thoái giảm theo công văn 1644/BHXH-QLT), đính kèm vào HSĐT.
- Cập nhật dữ liệu giảm lao động trên phần mềm TST.
- Truy thu BHYT (nếu có) theo quy định.
- Cập nhật, chuyển dữ liệu cấp tờ rời xác nhận sổ BHXH trên phần mềm TST (trong trường hợp sổ BHXH đã được trả cho người lao động theo Điều 18 Luật BHXH và người lao động nghỉ việc hoặc chuyển công tác, chấm dứt HĐLĐ, …).
- Kết xuất mẫu D02a-TS từ phần mềm TST và đính kèm vào bộ HSĐT:
+ Chuyển HSĐT đến lãnh đạo ký số điện tử trên mẫu D02a-TS và Phiếu trình (nếu có);
+ Trường hợp không cấp tờ rời xác nhận sổ BHXH: Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho đơn vị. Kết thúc quy trình xử lý
+ Trường hợp có cấp tờ rời xác nhận sổ BHXH: chuyển HSĐT đến bộ phận Cấp sổ, thẻ.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
- Do đơn vị gửi dữ liệu sai:
+ Lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, gửi thông báo trên phần mềm TN&QLHS hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định, ghi rõ lỗi sai và yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
+ Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho đơn vị. Kết thúc quy trình xử lý.
c. Đối với trường hợp sai do bộ phận Cấp sổ thẻ trả lại tại Bước 3:
- Trường hợp dữ liệu sai:
+ Hủy dữ liệu cấp tờ rời sổ BHXH trên phần mềm TST.
+ Thực hiện tiếp mục b của bước này.
- Trường hợp do cán bộ QL Thu thực hiện sai:
+ Hủy dữ liệu cấp tờ rời sổ BHXH, điều chỉnh lại dữ liệu.
+ Thực hiện tiếp mục a của bước này.
» Bước 3:Bộ phận Cấp sổ thẻ: Hằng ngày cán bộ sổ thẻ tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu:
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
- In tờ rời sổ BHXH.
- Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo kết quả giải quyết, hẹn trả kết quả theo quy định.
- Chuyển HSĐT đến bộ phận TN&TKQTTHC.
- Bàn giao tờ rời sổ BHXH đến Bộ phận TN&TKQTTHC.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
- Ghi cụ thể các lỗi sai vào phần mềm TN&QLHS.
- Thông báo cho Bộ phận QL Thu để cập nhật lại dữ liệu.
- Chuyển HSĐT trả lại cho Bộ phận QL Thu.
» Bước 4: Bộ phận TN&TKQTTHC:
- Tiếp nhận kết quả do bộ phận Cấp sổ thẻ chuyển đến (nếu có).
- Trả kết quả cho đơn vị: Tờ rời xác nhận sổ BHXH.
1.4. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Điều chỉnh nhân thân, mức đóng)- Mã thủ tục 600b
Phòng/Tổ Quản lý thu
Đơn vị SDLĐ
B1
B2
» Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động:
Khi có phát sinh, đơn vị lập:
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS).
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) trong trường hợp lao động có truy, thoái thu điều chỉnh mức lương tham gia BHXH, BHYT.
Gửi cơ quan BHXH thông qua phần mềm GDĐT với cơ quan BHXH.
» Bước 2: Bộ phận QL Thu: Hằng ngày tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu, thông tin mẫu D02-TS, D01-TS (nếu có).
a. Trường hợp hồ sơ đúng:
- Xuất file import dữ liệu từ phần mềm TN&QLHS.
- Lập file phiếu trình giải quyết công việc (đối với trường hợp phải phê duyệt của lãnh đạo theo phân cấp tại công văn 1644/BHXH-QLT) và đính kèm file vào HSĐT.
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
- Kết xuất mẫu D02a-TS từ phần mềm TST và đính kèm file vào bộ HSĐT:
+ Chuyển HSĐT đến lãnh đạo ký số điện tử trên mẫu D02a-TS và Phiếu trình (nếu có).
+ Trường hợp có điều chỉnh nhân thân cần cấp lại thẻ BHYT chuyển phòng/tổ CST.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
+ Ghi cụ thể các lỗi sai vào cạnh cột ghi chú trên file D02-TS và đính kèm file vào bộ HSĐT, ghi rõ lỗi sai và yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung.
+ Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho đơn vị. Kết thúc quy trình xử lý.
2. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH - Mã thủ tục 602
Phòng/Tổ TKQTTHC
B5
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
B4
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ KHTC
Đại lý thu
B1
B2
B3
» Bước 1: Đại lý thu BHXH tự nguyện:
Khi có phát sinh đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, Đại lý thu Scan mẫu TK1-TS (có chữ ký số điện tử của Đại lý thu), lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
Gửi hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I- VAN; nộp tiền đóng thông qua tài khoản ngân hàng.
» Bước 2: Bộ phận QL Thu:
Hằng ngày cán bộ thu tiếp nhận HSĐT, kiểm tra thông tin đăng ký tham gia, nội dung thay đổi, mẫu D05-TS:
- Trường hợp HSĐT đúng:
+ Tra cứu mã số BHXH cho những lao động chưa có mã số BHXH.
+ Cập nhật hồ sơ đăng ký tham gia BHXH tự nguyện, nội dung thay đổi trên phần mềm TST.
+ Kiểm tra thông tin nộp tiền, trường hợp Đại lý thu chưa nộp tiền, Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho Đại lý thu, kết thúc quy trình xử lý.
- Trường hợp Đại lý thu đã nộp đủ tiền, cán bộ thu kiểm tra dữ liệu, thông tin đã đăng ký tham gia, mẫu D05-TS, chứng từ nộp tiền của Đại lý thu:
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
+ Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
+ Cập nhật cấp tờ bìa sổ BHXH trên phần mềm TST (nếu lao động chưa được cấp sổ BHXH).
+ Cập nhật số lượng cấp tờ bìa sổ BHXH vào phần mềm TN&QLHS.
+ Chuyển dữ liệu cấp sổ BHXH trên phần mềm TST.
+ Kết xuất mẫu Tổng hợp danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu D05a-TS) từ phần mềm TST và đính kèm file vào HSĐT.
+ Chuyển HSĐT đến lãnh đạo ký số điện tử mẫu D05a-TS, chuyển HSĐT đến bộ phận Kế toán.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
+ Lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, gửi thông báo trên phần mềm TN&QLHS hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định, ghi rõ lỗi sai và yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định để gửi lại cho Đại lý thu. Kết thúc quy trình xử lý.
c. Đối với trường hợp sai do bộ phận Cấp sổ thẻ trả lại tại Bước 4:
- Trường hợp dữ liệu sai:
+ Hủy chuyển dữ liệu cấp sổ BHXH trên phần mềm TST.
+ Hủy cập nhật phát sinh trên phần mềm TST.
+ Thực hiện tiếp mục b của bước này.
- Trường hợp do cán bộ QL Thu thực hiện sai:
+ Hủy chuyển dữ liệu cấp tờ bìa sổ BHXH, điều chỉnh dữ liệu.
+ Thực hiện tiếp mục a của bước này.
» Bước 3: Bộ phận Kế toán: Hằng ngày tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu:
- Trường hợp dữ liệu đúng (đóng đúng, đủ số tiền): chuyển HSĐT đến bộ phận Cấp sổ thẻ (nếu có cấp sổ BHXH).
- Trường hợp dữ liệu sai:
+ Ghi cụ thể các lỗi sai vào phần mềm TN&QLHS, chưa nộp tiền, nộp thiếu tiền,...
+ Thông báo cho Bộ phận QL Thu để kiểm tra, cập nhật lại dữ liệu.
- Chuyển HSĐT trả lại cho Bộ phận QL Thu.
» Bước 4: Bộ phận Cấp sổ thẻ: Hằng ngày cán bộ sổ thẻ tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu:
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
- Thực hiện in: Bìa sổ BHXH, mẫu D09a-TS.
- Trình lãnh đạo BHXH huyện hoặc phòng Cấp sổ thẻ ký mẫu D09a-TS.
- Chuyển HSĐT đến bộ phận TN&TKQTTHC.
- Bàn giao sổ BHXH, mẫu D09a-TS đến Bộ phận TN&TKQTTHC.
- Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo kết quả giải quyết và hẹn trả kết quả theo quy định.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
- Ghi cụ thể các lỗi sai vào phần mềm TN&QLHS,.
- Thông báo cho Bộ phận QL Thu điều chỉnh dữ liệu.
- Chuyển HSĐT trả lại cho Bộ phận QL Thu.
» Bước 5: Bộ phận TN&TKQTTHC:
- Tiếp nhận kết quả do bộ phận Cấp sổ thẻ chuyển đến.
- Trả kết quả cho Đại lý gồm: Bìa sổ BHXH, mẫu D09a-TS.
3. Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT - Mã thủ tục 603
Phòng/Tổ TKQTTHC
B4
Phòng/Tổ QL thu
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Đơn vị
B1
B2
B3
» Bước 1: Cơ quan quản lý đối tượng (gọi chung là đơn vị):
Khi có phát sinh, đơn vị lập gửi hồ sơ điện tử trên phần mềm kê khai hoặc kê khai trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
- Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu D03-TS).
- Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: Giấy ra viện có ghi rõ "đã hiến bộ phận cơ thể".
- Trường hợp người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 929/QĐ-BHXH ngày 26//7/2018 của BHXH Việt Nam và bổ sung Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
» Bước 2: Bộ phận QL Thu: Hằng ngàytiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu, thông tin biểu mẫu D03-TS, TK1-TS, giấy tờ chứng minh quyền lợi hưởng cao hơn (nếu có)…:
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
- Xuất file Import dữ liệu từ phần mềm TN&QLHS.
- Tra cứu mã số BHXH cho những đối tượng chưa có mã số BHXH, cập nhật vào file Import dữ liệu.
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm TST.
- Cập nhật giá trị sử dụng thẻ BHYT, chuyển dữ liệu trên phần mềm TST.
- Kết xuất file Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03a-TS) từ phần mềm TST và đính kèm file vào HSĐT.
- Chuyển HSĐT đến lãnh đạo ký số mẫu D03a-TS, chuyển hồ sơ đến bộ phận Cấp sổ thẻ.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
+ Lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, gửi thông báo trên phần mềm TN&QLHS hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định, ghi rõ lỗi sai và yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
+ Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho đơn vị. Kết thúc quy trình xử lý.
c. Đối với trường hợp sai do bộ phận Cấp sổ thẻ trả lại tại bước 3:
- Trường hợp dữ liệu sai:
+ Hủy cập nhật giá trị sử dụng thẻ BHYT trên phần mềm TST.
+ Hủy cập nhật phát sinh trên phần mềm TST.
+ Thực hiện tiếp mục b của Bước 2.
- Trường hợp do cán bộ Thu thực hiện sai:
+ Hủy cập nhật giá trị sử dụng thẻ BHYT trên phần mềm TST.
+ Thực hiện điều chỉnh lại dữ liệu trên TST.
+ Thực hiện tiếp mục a của Bước 2.
» Bước 3: Bộ phận Cấp sổ thẻ: Hằng ngày cán bộ sổ thẻ tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu:
a. Trường hợp dữ liệu đúng:
- In thẻ BHYT, mẫu D10a-TS.
- Trình lãnh đạo BHXH huyện hoặc phòng Cấp sổ thẻ ký mẫu D10a-TS.
- Chuyển HSĐT, thẻ BHYT, mẫu D10a-TS đến Bộ phận TN&TKQTTHC.
- Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo kết quả giải quyết, hẹn trả kết quả theo quy định.
b. Trường hợp dữ liệu sai:
- Ghi cụ thể các lỗi sai vào phần mềm TN&QLHS.
- Thông báo cho Bộ phận QL Thu để cập nhật lại dữ liệu.
- Chuyển HSĐT trả lại cho Bộ phận QL Thu.
» Bước 4: Bộ phận TN&TKQTTHC:
- Tiếp nhận kết quả do bộ phận Cấp sổ thẻ chuyển đến.
- Trả kết quả cho đơn vị, gồm: Thẻ BHYT, mẫu D10a-TS.
4. Đơn vị đăng ký tham gia lần đầu, di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến- Mã thủ tục 604
Phòng/Tổ Quản lý thu
Đơn vị SDLĐ
B1
B2
» Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động:
Khi có phát sinh, đơn vị lập Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK3-TS).
Gửi cơ quan BHXH tại địa bàn hoạt động của đơn vị thông qua phần mềm GDĐT với cơ quan BHXH.
» Bước 2: Bộ phận QL Thu:
Hằng ngày bộ phận QL thu tiếp nhậnHSĐT, vào mục Duyệt tài khoản đăng ký mới để duyệt tài khoản cho những đơn vị đăng ký mới, cán bộ tổng hợp thu thực hiện:
- Tạo mã đơn vị mới trên phần mềm TST theo quy định, kê khai đủ thông tin.
Lưu ý: Quá trình tạo mã đơn vị, tại cột Ghi chú của danh mục đơn vị trong phần mềm TST, cán bộ tổng hợp thu ghi “01-Đăng ký điện tử” để thuận tiện cho việc theo dõi và thống kê những đơn vị có đăng ký nhưng không đến giao dịch sau này.
- Cập nhật mã đơn vị mới, họ tên và số điện thoại của cán bộ quản lý thu vào phần mềm TN&QLHS.
- Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo cho đơn vị về việc đơn vị đã đăng ký thành công, các thông tin bao gồm:
+ Mã đơn vị giao dịch với cơ quan BHXH.
+ Địa chỉ giao dịch của cơ quan BHXH; Số tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
+ Kết thúc quy trình xử lý.
- Cán bộ quản lý thu đơn vị được phân công có trách nhiệm: đôn đốc đơn vị lập các mẫu biểu phát sinh tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN và trích nộp tiền đóng vào tài khoản của cơ quan BHXH theo đúng quy định.
- Sau 30 ngày kể từ ngày đăng ký và đã được cấp mã mà đơn vị không giao dịch với cơ quan BHXH thì thực hiện chuyển sang user NGUNGGD_DT, tích vào phần mềm TST chọn loại giảm khác để theo dõi riêng. Khi đơn vị đến giao dịch với cơ quan BHXH thực hiện phân công cán bộ quản lý và thực hiện thủ tục truy thu theo quy định (nếu có).
5. Đăng ký đóng BHXH bắt buộc (Người lao động có thời hạn ở nước ngoài) - Mã thủ tục 605
Thực hiện các bước như quy trình 2.1. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (tăng lao động) - Mã thủ tục 600. Cấp sổ BHXH (nếu có), không cấp thẻ BHYT.
Ngoài ra bổ sung thêm:
- Thành phần hồ sơ: Bản Scan HĐLĐ có thời hạn ở nước ngoài hoặc văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận LĐ theo hợp đồng có chữ ký số của đơn vị.
- Nội dung truy thu: thực hiện theo điểm 1.2 khoản 1 Điều 38 Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
6. Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
- BHXH nơi đang quản lý thu (hoặc nơi quản lý lao động cuối cùng đối với các trường hợp đang bảo lưu thời gian tham gia BHXH, BHTN) thực hiện cấp lại sổ BHXH cho người lao động.
- Người lao động kê khai đầy đủ thông tin cá nhân; mã số BHXH đã được cấp vào Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS). Trường hợp trên cơ sở dữ liệu tại phần mềm Quản lý thu, sổ thẻ (viết tắt là TST) của cơ quan BHXH chưa có đủ quá trình của người lao động thì khi lập mẫu TK1-TS, tại mục 14 phải kê khai chi tiết quá trình tham gia BHXH, BHTN của người lao động bao gồm: Thời gian, mức lương đóng BHXH, đơn vị làm việc, nơi đơn vị đóng BHXH để cơ quan BHXH nơi cấp lại sổ BHXH có căn cứ tra cứu, xác minh thời gian đóng BHXH của người lao động.
6.1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng – Mã thủ tục 607
B4
B5
Phòng/Tổ TKQTTHC
B6
Bộ phận QL hồ sơ
Phòng/Tổ Cấp sổthẻ
Phòng/Tổ QL thu
Đơn vị
B1
B2
B3
» Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động hoặc cơ quan quản lý đối tượng (gọi chung là đơn vị):
- Trường hợp khi có phát sinh đơn vị lập Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS), mẫu TK1-TS (có ký số của đơn vị), (trường hợp chưa được đồng bộ mã số BHXH kèm theo “phụ lục: Thành viên hộ gia đình”; trường hợp cấp lại sổ BHXH do hỏng: đơn vị gửi bản chụp hoặc bản Scan sổ BHXH hỏng cùng mẫu TK1-TS cho cơ quan BHXH để làm căn cứ cấp lại sổ BHXH).
- Ký điện tử trên hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 5, tiết 1.5, điểm 1, khoản II, phần II Quyết định 929/QĐ-BHXH đến cơ quan BHXH thông qua phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN.
» Bước 2: Bộ phận Cấp sổ, thẻ
Hằng ngày tiếp nhận HSĐT và thực hiện:
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Kiểm tra dữ liệu đã in tờ bìa và tờ rời xác nhận sổ BHXH trên phần mềm TST.
- Tra cứu cơ sở dữ liệu về cấp sổ, cấp lại sổ BHXH, gộp sổ BHXH, giải quyết BHXH một lần, BHTN trên phần mềm tra cứu của BHXH Việt Nam.
a. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại sổ BHXH: Lập phiếu hướng dẫn và bổ sung hồ sơ ghi rõ lý do (lập bằng file Word) trình lãnh đạo BHXH huyện ký số điện tử, cập nhật lên phần mềm TN&QLHS, gửi thông báo và phiếu hướng dẫn và bổ sung hồ sơ cho đơn vị. Kết thúc quy trình xử lý.
b. Trường hợp đủ điều kiện cấp lại sổ BHXH:
- Trường hợp người lao động đã được trả sổ và có đầy đủ dữ liệu trên phần mềm tra cứu thông tin của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, dữ liệu chốt sổ tại BHXHVN trong phần mềm TST (không phải xác minh): Bỏ qua bước 3 của quy trình này.
- Trường hợp người lao động chưa được trả sổ hoặc dữ liệu trên phần mềm chưa đầy đủ (cần phải xác minh):
+ Đối với thời gian tham gia tại các đơn vị do nội tỉnh quản lý:
Lập file phiếu đề nghị xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN và đính kèm file vào bộ HSĐT.
Chuyển HSĐT đến Bộ phận QL Thu.
+ Đối với thời gian tham gia tại các đơn vị do tỉnh khác quản lý thu:
Lập văn bản gửi BHXH nơi quản lý thu thực hiện xác nhận.
» Bước 3: Bộ phận QL Thu
Hằng ngày tiếp nhận HSĐT; thực hiện:
- Đối với thời gian tham gia do BHXH huyện quản lý:
+ Xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN tại BHXH huyện trên phiếu đề nghị xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN của Bộ phận Cấp sổ, thẻ chuyển đến (trình lãnh đạo BHXH huyện ký số điện tử)
- Đối với thời gian tham gia do BHXH huyện khác (thuộc nội tỉnh) quản lý:
+ Cán bộ thu lập phiếu đề nghị xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN trình lãnh đạo BHXH huyện ký số điện tử gửi BHXH nơi quản lý (thông qua phần mềm TN&QLHS) xác nhận.
+ BHXH nơi quản lý xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN trình lãnh đạo BHXH huyện ký số điện tử gửi BHXH nơi cấp lại sổ BHXH.
- Cán bộ thu tập hợp các biểu xác nhận do BHXH nơi khác chuyển đến và thời gian tham gia tại huyện, lập biểu tổng hợp xác nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN; đính kèm file vào bộ HSĐT.
- Chuyển HSĐT cho bộ phận cấp sổ, thẻ.
* Lưu ý: Trường hợp cấp lại sổ BHXH tại BHXH Thành phố:
- Phòng cấp sổ, thẻ: Lập file phiếu đề nghị xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN (trình lãnh đạo phòng ký số điện tử trước khi chuyển phòng QL thu)
- Phòng Quản lý thu: Thực hiện như bước 3 và ký số điện tử trước khi chuyển phòng Cấp sổ, thẻ.
» Bước 4: Bộ phận Cấp sổ, thẻ
Tiếp nhận hồ sơ điện tử do Bộ phận QL Thu chuyển đến.
Tiếp nhận văn bản xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN do BHXH tỉnh khác chuyển đến (nếu có).
Kiểm tra dữ liệu và thực hiện:
- Lập phiếu trình cấp lại sổ BHXH (file Word) kèm hồ sơ căn cứ cấp lại sổ BHXH trình lãnh đạo BHXH huyện phê duyệt cấp lại sổ BHXH.
- Lãnh đạo BHXH huyện ký duyệt trên phiếu xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN; phê duyệt cấp lại sổ BHXH trên phiếu trình cấp lại sổ BHXH (trường hợp hồ sơ do BHXH Thành phố thực hiện: lãnh đạo phòng Cấp sổ, thẻ ký số và trình lãnh đạo BHXH Thành phố duyệt cấp lại sổ BHXH).
- Thu hồi tờ bìa, tờ rời sổ BHXH (nếu có) trên phần mềm TST.
- Cập nhật toàn bộ quá trình tham gia BHXH, BHTN của người lao động vào phần mềm TST (trường hợp dữ liệu chưa có hoặc không đầy đủ trong phần mềm TST).
- Thực hiện cấp lại sổ BHXH trên phần mềm TST.
- In cấp lại tờ bìa, tờ rời sổ BHXH; in mẫu D09a-TS.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu.
- Thông báo kết quả giải quyết và hẹn trả kết quả trên phần mềm TN&QLHS.
- Chuyển HSĐT, bàn giao sổ BHXH, mẫu D09a-TS đến bộ phận TN& TKQTTHC.
» Bước 5: Bộ phận TN&TKQTTHC
- Tiếp nhận kết quả, HSĐT do Bộ phận Cấp sổ, thẻ chuyển đến.
- Trả sổ BHXH, mẫu D09a-TS cho đơn vị.
- Chuyển HSĐT, hồ sơ giấy (nếu có) đến Bộ phận QL Hồ sơ để lưu trữ theo quy định.
» Bước 6: Bộ phận QL Hồ sơ
Tiếp nhận HSĐT, hồ sơ giấy (nếu có) lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Ghi chú:
j - Đối với trường hợp hồ sơ do BHXH Thành phố thực hiện: Các phòng nghiệp vụ thực hiện như các bộ phận nghiệp vụ của BHXH huyện theo quy trình này; trường hợp phê duyệt trên phiếu trình cấp lại sổ BHXH, do lãnh đạo BHXH thành phố phê duyệt.
- Trường hợp xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN do nơi khác chuyển về bằng hồ sơ giấy: thực hiện in toàn bộ hồ sơ và phiếu trình, trình lãnh đạo phê duyệt cấp lại sổ BHXH (thực hiện theo hồ sơ giấy).
6.2. Cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất – Mã thủ tục 612
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
Đơn vị SDLĐ
B1
B2
B2
Phòng/Tổ TKQTTHC
» Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động hoặc cơ quan quản lý đối tượng (gọi chung là đơn vị):
- Trường hợp khi có phát sinh đơn vị lập Bảng kê thông tin (mẫu D01-TS), mẫu TK1-TS (có ký số của đơn vị)
- Ký điện tử trên hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 5, tiết 1.5, điểm 1, khoản II, phần II Quyết định 929/QĐ-BHXH đến cơ quan BHXH thông qua phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN.
» Bước 2: Bộ phận Cấp sổ thẻ: Hằng ngày tiếp nhận HSĐT, kiểm tra dữ liệu:
- In thẻ BHYT cấp lại, in mẫu D10a-TS.
- Trình lãnh đạo BHXH huyện hoặc phòng Cấp sổ thẻ ký mẫu D09a-TS.
- Chuyển HSĐT đến bộ phận TN&TKQTTHC.
- Bàn giao thẻ BHYT, mẫu D10a-TS đến Bộ phận TN&TKQTTHC.
- Phần mềm TN&QLHS gửi thông báo kết quả giải quyết và hẹn trả kết quả theo quy định.
» Bước 3: Bộ phận TN&TKQTTHC:
- Tiếp nhận kết quả do bộ phận Cấp sổ thẻ chuyển đến.
- Trả kết quả cho đơn vị: Trả thẻ BHYT cấp lại, mẫu D10a-TS.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hòa