1. Nguyên tắc chung khi cấp thẻ BHYT

1.1- Về nhân thân:

1.1.1- Căn cứ cấp thẻ BHYT: Nhân thân trong thẻ BHYT phải khớp đúng với nhân thân trong hồ sơ tham gia BHXH, BHYT hoặc hồ sơ hưởng BHXH, hoặc hồ sơ hưởng trợ cấp Người có công, Bảo trợ xã hội… của đối tượng;

1.1.2- Thẻ BHYT phải cấp theo ngày, tháng, năm sinh cụ thể. Trường hợp cá biệt không có ngày sinh, lấy theo ngày 01; không có ngày tháng sinh lấy ngày 00, tháng 00.

1.1.3- Trường hợp hồ sơ tham gia hoặc hưởng trợ cấp sai lệch với hồ sơ tư pháp:

* Nếu là người lao động đang tham gia BHXH, BHYT:

+ Trường hợp NLĐ kê khai hồ sơ tham gia BHXH không đúng với hồ sơ tư pháp thì phải có đơn đề nghị điều chỉnh hồ sơ tham gia BHXH, BHYT kèm theo bản chính Giấy khai sinh nộp cho đơn vị SDLĐ;

+ Đơn vị SDLĐ lập danh sách điều chỉnh thông tin (mẫu D07-TS) nộp về cơ quan BHXH nơi quản lý thu BHXH để điều chỉnh và in lại thẻ BHYT cho NLĐ.

* Nếu là đối tượng hưu trí, MSLĐ hướng dẫn đối tượng có đơn đề nghị kèm 02 ảnh (01 ảnh 3x4cm; 01 ảnh 2x3cm):

+ Dán ảnh 3x4cm vào đơn, UBND xã xác nhận và đóng dấu giáp lai vào ảnh trên góc đơn;

+ Dán ảnh 2x3cm vào góc bên trái phần khung ảnh của Giấy chứng nhận hưu trí.

+ Sau đó, BHXH huyện nơi đang quản lý đối tượng chuyển toàn bộ hồ sơ về BHXH Hà Nội (phòng Hành chính) để đóng dấu nổi vào Giấy chứng nhận hưu trí. Khi đối tượng đi khám chữa bệnh, dùng Giấy chứng nhận hưu trí thay Chứng minh nhân dân.

* Nếu là đối tượng khác (NCC, thân nhân NCC, BTXH, người nghèo, thân nhân công an…)

+ Trường hợp có Giấy chứng nhận (thẻ có ảnh của đối tượng có dấu giáp lai của cơ quan có thẩm quyền), khi đi khám chữa bệnh dùng Giấy chứng nhận thay Chứng minh nhân dân;

+ Trường hợp kê khai hồ sơ hưởng trợ cấp không đúng với hồ sơ tư pháp, cơ quan quản lý đối tượng làm thủ tục điều chỉnh và lập Danh sách đề nghị điều chỉnh (kèm theo hồ sơ hưởng của đối tượng đã được điều chỉnh) chuyển đến cơ quan BHXH nơi đang quản lý thu BHYT để điều chỉnh và in lại thẻ BHYT cho đối tượng.

1.2- Mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT đối với các trường hợp tham gia liên tục không thay đổi khi không thay đổi đơn vị (địa chỉ cư trú, nơi làm việc…), cụ thể:

- Các đơn vị SDLĐ: Thẻ BHYT hàng năm của NLĐ không thay đổi mã thẻ trong thời gian NLĐ làm việc tại đơn vị.

- HSSV tại từng trường: Mã thẻ BHYT đối với HSSV không thay đổi trong thời gian HSSV theo học tại trường;

- Đối tượng khác: Mã thẻ BHYT không thay đổi nếu đối tượng không thay đổi nơi cư trú hoặc không thay đổi đơn vị quản lý đối tượng.

1.3- Giá trị sử dụng thẻ

1.3.1- Đối tượng bắt buộc:

+ Đối tượng HT, MS, TNLĐ-BNN hàng tháng, TC 91, QĐ 613, trợ cấp CB xã: tối đa 5 năm từ ngày cấp đến hết thời hạn theo giá trị sử dụng của cùng đối tượng đang hiện hành.

+ Đối tượng NCC,CCB, kháng chiến, thân nhân NCC, thân nhân sỹ quan, người hiến tạng, NLĐ ốm dài ngày tối đa 3 năm từ ngày cấp đến 31/12 năm thứ 2 sau năm cấp thẻ.

+ NLĐ, CBCC đang làm việc, BTXH, thân nhân NLĐ tối đa 2 năm kể từ ngày cấp đến 31/12 năm thứ nhất sau năm cấp thẻ.

+ Thân nhân hạ SQ, chiến sỹ nghĩa vụ thời hạn thẻ theo thời hạn phục vụ tại ngũ.

+ Đại biểu QH, HĐND theo nhiệm kỳ bầu cử

+ Người nghèo, cận nghèo, HSSV, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp: thời hạn sử dụng thẻ tương ứng thời hạn đóng tiền.

+ Trẻ em dưới 6 tuổi: thời hạn sử dụng thẻ kể từ ngày cấp đến khi đủ 72 tháng tuổi.

1.3.2- Đối tượng tự nguyện

+ Thời hạn sử dụng thẻ tương ứng thời hạn đóng tiền.

+ Thời hạn sử dụng thẻ sau 30 ngày đối với trường hợp tham gia BHYT lần đầu hoặc không liên tục.