A

Đối tượng cùng tham gia BHXH,BHYT

 

 

 

IX

Hoàn trả

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

Đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc di chuyển nơi đăng ký tham gia đã đóng thừa tiền BHXH, BHYT, BHTN:

 

 

 

1.1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

1.2

Bản sao quyết định hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

 

01

Khi có PS

1.3

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

1.4

Sổ BHXH.

 

01

Khi có PS

1.5

Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

 

01

Khi có PS

2

Điều chỉnh giảm trong hồ sơ thu do báo chậm

 

 

 

2.1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

2.2

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

2.3

Sổ BHXH.

 

01

Khi có PS

2.4

Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

 

01

Khi có PS

 

 

C

Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

I

Đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại sau thời gian dừng đóng:

 

 

 

1

Tờ khai tham gia BHXH tự nguyện kèm theo 02 ảnh màu 3x4 cm.

A02-TS

01

Lần đầu hoặc tăng lại

2

Sổ BHXH đối với người đã tham gia BHXH trước đó.

 

01

Lần đầu hoặc tăng lại

II

Thay đổi mức đóng, phương thức đóng.

 

 

 

1

Đơn đề nghị của thân nhân người lao động.

D01-TS

01

Khi có PS

2

Sổ BHXH.

 

01

Khi có PS

III

Hoàn trả tiền đóng.

 

 

 

 

Người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng đủ số tiền theo phương thức đã đăng ký (quý hoặc 6 tháng), nhưng trong thời gian này chuyển sang tham gia BHXH bắt buộc hoặc chết.

 

 

 

1

Đơn đề nghị của người tham gia (có xác nhận về việc đã tham gia BHXH bắt buộc của cq BHXH) hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người tham gia chết.

D01-TS

01

Khi có PS

2

Sổ BHXH

 

01

Khi có PS

D

Đối tượng chỉ tham gia BHYT

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

III

Đối tượng tự nguyện tham gia BHYT

 

 

 

1

Đăng ký tham gia mới

 

 

 

1.1

Tờ khai tham gia BHYT.

A03-TS

01

Khi có PS

1.2

Bản sao giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi cao hơn (thương binh...).

 

01

Khi có PS

1.3

Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với trường hợp tham gia theo hộ gia đình được giảm mức đóng BHYT.

 

01

Khi có PS

2

Hoàn trả tiền đóng

 

 

 

2.1

Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng bị chết trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng:

 

 

 

 

Đơn của thân nhân người tham gia.

D01-TS

01

Khi có PS

2.2

Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng sau đó chuyển sang tham gia BHYT theo nhóm đối tượng được Ngân sách nhà nước đóng toàn bộ.

 

 

 

2.2.1

Đơn của người tham gia.

D01-TS

01

Khi có PS

2.2.2

Thẻ BHYT có giá trị sử dụng (nếu đã được cấp).

 

01

Khi có PS

 

 

B

Đối tượng chỉ tham gia BHXH BB

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

I

Đơn vị đóng cho người lao động.

 

 

 

1

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT.

D02-TS

02

Khi có PS

2

sổ BHXH

 

01

Khi có PS

II

Thân nhân của người lao động chết tự đóng cho cơ quan BHXH nơi cư trú.

 

 

 

1

Sổ BHXH của người lao động.

 

01

Khi có PS

2

Đơn đề nghị của thân nhân người lao động.

D01-TS

01

Khi có PS

III

Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH.

 

 

 

1

Đơn đề nghị của thân nhân người lao động.

D01-TS

01

Khi có PS

2

Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng được gia hạn hoặc hợp đồng được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

 

01

Khi có PS

3

Sổ BHXH

 

01

Khi có PS

D

Đối tượng chỉ tham gia BHYT BB

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

I

Đối tượng được Ngân sách nhà nước hoặc quỹ BHXH đóng BHYT

 

 

 

1

Bản danh sách người tham gia BHYT

D03-TS

02

Khi có PS

-

Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (như thương binh, người tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ...): kèm theo giấy tờ chứng minh.

 

01

Khi có PS

-

Người đã hiến bộ phận cơ thể: bản sao Giấy xác nhận hiến bộ phận cơ thể.

 

01

Khi có PS

II

Đối tượng được Ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT

 

 

 

1

Đăng ký tham gia mới

 

 

 

 

Bản danh sách đối tượng tham gia BHYT.

D03-TS

02

Khi có PS

2

Hoàn trả tiền đóng

 

 

 

 

Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng bị chết trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng:

 

 

 

 

Đơn của thân nhân người tham gia.

D01-TS

01

Khi có PS

3

Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng sau đó chuyển sang tham gia BHYT theo nhóm đối tượng được Ngân sách nhà nước đóng toàn bộ.

 

 

 

3.1

Đơn của người tham gia.

D01-TS

01

Khi có PS

3.2

Thẻ BHYT có giá trị sử dụng (nếu đã được cấp).

 

01

Khi có PS

 

 

A

Đối tượng cùng tham gia BHXH,BHYT

 

 

 

VIII

Truy thu

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

1

Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT:

 

 

 

1.1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

1.2

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

1.3

Bảng thanh toán tiền lương, tiền công của đơn vị tương ứng thời gian truy thu.

 

01

Khi có PS

1.4

Biên bản và Quyết định xử lý vi phạm hành chính về BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

 

01

Khi có PS

1.5

Tờ khai tham gia BHXH, BHYT, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.

A01-TS

01

Khi có PS

2

Truy thu do điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH của người lao động.

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

2.1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

2.2

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

2.3

Bản sao quyết định về tiền lương hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc tương ứng thời gian đề nghị điều chỉnh.

 

01

Khi có PS

3

Truy thu trường hợp hết thời hạn được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định của Luật BHXH.

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

3.1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

3.2

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

4

Truy thu BHXH đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài quy định tại Điểm 5.2, Khoản 5 Điều 7 sau khi về nước.

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

4.1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

4.2

Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, hợp đồng được gia hạn hoặc được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

 

01

Khi có PS

4.3

Sổ BHXH.

 

01

Khi có PS

 

 

A

Đối tượng cùng tham gia BHXH,BHYT

 

 

 

V

Giải quyết ngừng đóng đối với đơn vị bị giải thể, phá sản, di chuyển khỏi địa bàn

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

2

Bản sao quyết định hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

 

01

Khi có PS

3

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

4

Sổ BHXH.

 

01

Khi có PS

5

Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

 

01

Khi có PS

VII

Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

1

Văn bản đề nghị.

D01b-TS

01

Khi có PS

2

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

02

Khi có PS

3

Quyết định cho phép đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

 

 

 

a

Đối với các tổ chức kinh tế do Thủ tướng Chính phủ thành lập: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

 

01

Khi có PS

b

Đối với đơn vị do các bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

 

01

Khi có PS

c

Đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý: Quyết định của Thủ trưởng Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

 

01

Khi có PS

 

 

Xem Hướng dẫn lập Tờ khai A01-TS, Báo cáo tăng giảm D02-TS theo Quyết định 1111

A

Đối tượng cùng tham gia BHXH,BHYT

 

 

 

I

Đơn vị tăng mới, tỉnh khác chuyển đến

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

1

Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động.

 

01

Lần đầu

2

Bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT .

D02-TS

02

Lần đầu

3

Đối với đơn vị đăng ký đóng hằng quý hoặc 6 tháng một lần: văn bản đăng ký phương thức đóng của đơn vị, kèm theo:

D01-TS

01

Lần đầu

a

Phương án sản xuất, kinh doanh của đơn vị;

 

01

Lần đầu

b

Phương thức trả lương cho người lao động.

 

01

Lần đầu

4

Tờ khai tham gia BHXH, BHYT, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.

A01-TS

01

Lần đầu

-

Đối với người đã hưởng BHXH một lần nhưng chưa hưởng BHTN: thêm giấy xác nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng BHTN do cơ quan BHXH nơi giải quyết BHXH một lần cấp.

 

01

Lần đầu

-

Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (người có công…): thêm bản sao giấy tờ liên quan (kèm theo bản chính) để chứng minh.

 

01

Lần đầu

 

 

Bộ thủ tục hồ sơ hủy, dồn sổ BHXH

STT

Nội dung

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

III

Hủy dồn sổ

 

 

 

 

- Văn bản đề nghị của đơn vị sử dụng lao động

D01b-TS

01

 

 

- Các sổ BHXH đã cấp kèm theo các tờ khai gốc do người lao động giữ

 

 

 

 

- Đơn đề nghị của người lao động trong trường hợp người lao động đã chấm dứt hợp đồng, đã được chốt sổ và hiện không tiếp tục tham gia BHXH tại một đơn vị nào

D01-TS

01

 

 

Bộ thủ tục hồ sơ Cấp thẻ BHYT

STT

Nội dung

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

1

Cấp thẻ BHYT cho người lao động mới tham gia

 

 

 

 

- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT

A01-TS

01

 

 

- Danh sách tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

01

 

 

- Danh sách người chỉ tham gia BHYT

 D03-TS

01

 

2

Cấp tiếp thẻ BHYT hàng năm

 

 

 

 

- Văn bản đề nghị của đơn vị sử dụng lao động

D01b-TS

 

3

Cấp lại, đổi thẻ BHYT

 

 

 

 

- Văn bản đề nghị của đơn vị sử dụng lao động

D01b-TS

01

 

 

- Danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia

D07-TS

01

 

 

- Hồ sơ gốc liên quan đến việc đổi thẻ BHYT do thay đổi thông tin (trong trường hợp đổi lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ)

 

 

 

 

- Đơn đề nghị của người lao động trong trường hợp làm mất thẻ

D01-TS

01

 

 

Bộ thủ tục hồ sơ Cấp mới sổ BHXH

STT

Nội dung

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

1

Cấp sổ cho người lao động mới tham gia

 

 

 

 

- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT

A01-TS

01

 

 

- Danh sách tham gia BHXH, BHYT

D02-TS

01

 

2

Cấp sổ cho người lao động   có thời gian công tác trước 01/01/1995, từ 01/01/1995 vẫn tiếp tục công tác có đóng BHXH

 

 

 

 

- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT

A01-TS

01

 

 

- Hồ sơ gốc

 

 

 

 

- Xác nhận đóng BHXH (nếu có)

 

 

 

3

Cấp sổ cho người lao động nghỉ chờ việc trước tháng 01/1995 theo quy định tại Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH

 

 

 

 

- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT

A01-TS

01

 

 

- Văn bản đề nghị của đơn vị sử dụng lao động

D01b-TS

01

 

 

- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), QĐ tiếp nhận, HĐ LĐ, các giấy tờ liên quan khác như QĐ nâng bậc lương, điều động hoặc chuyển công tác, phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương…

 

 

 

 

- QĐ nghỉ chờ việc. Nếu không có thì phải có xác nhận bằng văn bản và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận đó của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ

 

 

 

 

- Danh sách quản lý lao động của đơn vị có tên lao động đến 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách quản lý lao động của đơn vị đến 31/12/1994

 

 

 

4

Cấp sổ cho người lao động được cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài có thời hạn nhưng về nước không đúng thời hạn quy định (theo thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09/11/2007)

 

 

 

4.1

Hồ sơ người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và người đi làm đội trưởng, phiên dịch do nước ngoài trả lương

 

 

 

 

- Tờ khai tham gia BHXH, BHYT

A01-TS

01

 

 

- Văn bản đề nghị của đơn vị sử dụng lao động

D01b-TS

01

 

 

- Hồ sơ gốc, các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; QĐ tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp lao động về nước và tiếp tục làm việc trước 01/01/1995. Trường hợp không còn QĐ tiếp nhận làm việc thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận

 

 

 

 

- Bản chính QĐ cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một QĐ chung cho nhiều người. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao QĐ có xác nhận của đơn vị cử đi.

 

 

 

 

- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc QĐ chuyển trả của Cục hợp tác quốc tế lao động (nay là Cục quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ BHXH của Cục quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động

 

 

 

 

- Giấy xác nhận chưa hưởng trợ cấp 1 lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan quản lý lao động trước khi đi HTLĐ

 

 

 

 

- Đơn đề nghị tính thời gian công tác để hưởng chế độ hưu trí, tử tuất đối với người lao động đã nghỉ việc

 

 

 

4.2

Hồ sơ của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, Địa phương của nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm: như quy định tại 4.1 trên

 

 

 

4.3

Hồ sơ của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài: như quy định tại 4.1 trên nhưng Không bao gồm Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc QĐ chuyển trả của Cục quản lý lao động ngoài nước

 

 

 

4.4

Hồ sơ của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ:

 

 

 

 

- Như quy định tại 4.1 trên nhưng Không bao gồm Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc QĐ chuyển trả của Cục quản lý lao động ngoài nước

 

 

 

 

- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài

 

 

 

span style=

 

Bộ thủ tục hồ sơ Cấp lại sổ BHXH

STT

Nội dung

Ký hiệu văn bản

Số bản lập

Thời

gian lập

II

Cấp lại sổ BHXH

 

 

 

 

- Biên bản xác định về việc mất, hỏng sổ BHXH do đơn vị sử dụng lao động

 

01

 

 

- Văn bản đề nghị của đơn vị sử dụng lao động

D01b-TS

01

 

 

- Danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia trong trường hợp cấp lại sổ do thay đổi nhân thân trên sổ

D07-TS

01

 

 

- Đơn đề nghị của người lao động trong trường hợp người lao động làm mất sổ BHXH

D01-TS

01

 

 

- Sổ BHXH rách, hỏng

 

 

 

 

- Hồ sơ gốc liên quan đến việc thay đổi nhân thân; Bản chính Giấy khai sinh hoặc QĐ thay đổi cải chính hộ tịch của cấp có thẩm quyền

 

 

 

 

5. Cấp thẻ BHYT hàng năm

5.1- Trình tự thực hiện

- Tháng 10 hàng năm BHXH nơi quản lý đơn vị có văn bản hướng dẫn gửi kèm dữ liệu để các đơn vị thực hiện rà soát.

- Thực hiện cấp tiếp thẻ BHYT cho đơn vị khi có văn bản đề nghị cấp thẻ BHYT kỳ tiếp theo mẫu D01b-TS của đơn vị. Văn bản phải gửi trước khi thẻ BHYT cũ hết thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. 

Trường hợp khi thẻ BHYT hết hạn mà đơn vị chưa có văn bản đề nghị cấp thẻ kỳ tiếp theo thì cơ quan BHXH chỉ cấp thẻ có giá trị sử dụng từ khi đơn vị có văn bản đề nghị.

- Đối với đối tượng HSSV, cận nghèo, tự nguyện nhân dân chỉ được cấp thẻ BHYT khi đã thu đủ số tiền thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia.

5.2- Thẩm quyền giải quyết cấp thẻ BHYT đối với các đơn vị nợ tiền

5.2.1- Giám đốc BHXH huyện hoặc Trưởng phòng thu: Các đơn vị sử dụng lao động thực hiện đầy đủ các báo biểu kê khai đối chiếu thu nộp, nhưng còn nợ BHXH, BHYT, BHTN dưới 06 tháng, BHXH huyện yêu cầu đơn vị có văn bản giải trình, xác định rõ kế hoạch trích nộp số tiền còn nợ BHXH, BHYT, BHTN và cam kết chuyển trước số tiền còn phải đóng về BHYT. Giám đốc BHXH huyện kiểm tra và giải quyết phát hành thẻ BHYT khi đơn vị đã chuyển số tiền phải đóng BHYT;

5.2.2- Giám đốc BHXH Thành phố: Các đơn vị sử dụng lao động nợ BHXH, BHYT, BHTN từ 06 tháng trở lên, BHXH huyện kiểm tra cụ thể và ghi ý kiến đề xuất vào văn bản đề nghị của đơn vị theo hướng dẫn ở trên, gửi về Phòng Thu để báo cáo lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội xem xét, quyết định;

5.2.3- Trường hợp đơn vị không chuyển trước tiền BHYT thì chỉ cấp thẻ đợt đầu năm tài chính có giá trị sử dụng không quá 3 tháng từ khi văn bản đề nghị của đơn vị được phê duyệt. Cơ quan BHXH nơi quản lý đơn vị theo dõi việc nộp tiền BHYT của đơn vị để tiếp tục gia hạn thẻ theo thẩm quyền.

 

4. Đối tượng di chuyển (CDHĐ, thôi việc hoặc nghỉ hưởng chế độ BHXH, BHTN hàng tháng…)

1- NLĐ đang làm việc:

- Khi NLĐ chuyển nơi làm việc hoặc nghỉ hưởng chế độ BHXH, BHTN hàng tháng, thực hiện thu hồi thẻ BHYT còn giá trị sử dụng. Trường hợp trả thẻ sau ngày mùng 5 của tháng đó thì truy thu giá trị thẻ đến tháng trả thẻ. Trường hợp không thu hồi được thẻ phải thực hiện truy thu đến hết giá trị sử dụng thẻ BHYT đã cấp.

- Trường hợp di chuyển tập thể cả đơn vị hoặc 1 bộ phận của đơn vị, nếu đơn vị đề nghị tiếp tục sử dụng thẻ BHYT đã cấp, phải có phê duyệt của Giám đốc BHXH Thành phố, đồng thời BHXH nơi đi phải có xác nhận rõ để BHXH nơi đến không làm thủ tục cấp thẻ mới, việc thu BHYT đối với số lao động này được thực hiện tại đơn vị mới.

2- HSSV di chuyển (kể cả nội và ngoại tỉnh): không thu hồi thẻ BHYT, khi KCB kèm theo giấy tạm trú.

3- Trẻ em dưới 6 tuổi:

- Trường hợp di chuyển đi ngoại tỉnh: BHXH huyện nơi đi thu hồi thẻ, làm thủ tục giảm thẻ trong SMS và xác nhận trước khi chuyển BHXH Thành phố ký, đóng dấu để chuyển đi.

- Trường hợp di chuyển trong nội tỉnh: BHXH huyện nơi đi làm thủ tục giảm thẻ trong SMS, thu hồi thẻ (nếu có) và xác nhận trước khi chuyển đi. Trường hợp không thu hồi thẻ phải xác nhận rõ để BHXH huyện nơi đến không cấp thẻ mới, chỉ làm thủ tục tăng theo đề nghị của UBND xã, phường nơi trẻ chuyển đến.

4- Các đối tượng khác: khi di chuyển thực hiện giảm thẻ trong SMS và thu hồi thẻ BHYT còn giá trị sử dụng. Trường hợp không thu hồi được (trừ trường hợp chết) phải truy thu đến hết giá trị sử dụng thẻ.

 

3. Đổi, cấp lại thẻ BHYT

- Đổi nơi đăng ký KCB ban đầu: thực hiện trong 10 ngày đầu quý.

- Thẻ BHYT cấp lại do mất, rách, hỏng: phải nộp phí theo quy định và thời hạn sử dụng ghi như thẻ đã mất, đổi.

- Trường hợp mất cấp lại thẻ BHYT chỉ được được điều chỉnh nhân thân hoặc đổi nơi đăng ký KCB ban đầu sau 12 tháng kể từ ngày cấp lại.

* Nếu là người lao động đang tham gia BHXH, BHYT:

+ Trường hợp NLĐ kê khai hồ sơ tham gia BHXH không đúng với hồ sơ tư pháp thì phải có đơn đề nghị điều chỉnh hồ sơ tham gia BHXH, BHYT kèm theo bản chính Giấy khai sinh nộp cho đơn vị SDLĐ;

+ Đơn vị SDLĐ lập danh sách điều chỉnh thông tin (mẫu D07-TS) nộp về cơ quan BHXH nơi quản lý thu BHXH để điều chỉnh và in lại thẻ BHYT cho NLĐ.

* Nếu là đối tượng hưu trí, MSLĐ hướng dẫn đối tượng có đơn đề nghị kèm 02 ảnh (01 ảnh 3x4cm; 01 ảnh 2x3cm):

+ Dán ảnh 3x4cm vào đơn, UBND xã xác nhận và đóng dấu giáp lai vào ảnh trên góc đơn;

+ Dán ảnh 2x3cm vào góc bên trái phần khung ảnh của Giấy chứng nhận hưu trí.

+ Sau đó, BHXH huyện nơi đang quản lý đối tượng chuyển toàn bộ hồ sơ về BHXH Hà Nội (phòng Hành chính) để đóng dấu nổi vào Giấy chứng nhận hưu trí. Khi đối tượng đi khám chữa bệnh, dùng Giấy chứng nhận hưu trí thay Chứng minh nhân dân.

* Nếu là đối tượng khác (NCC, thân nhân NCC, BTXH, người nghèo, thân nhân công an…)

+ Trường hợp có Giấy chứng nhận (thẻ có ảnh của đối tượng có dấu giáp lai của cơ quan có thẩm quyền), khi đi khám chữa bệnh dùng Giấy chứng nhận thay Chứng minh nhân dân;

+ Trường hợp kê khai hồ sơ hưởng trợ cấp không đúng với hồ sơ tư pháp, cơ quan quản lý đối tượng làm thủ tục điều chỉnh và lập Danh sách đề nghị điều chỉnh (kèm theo hồ sơ hưởng của đối tượng đã được điều chỉnh) chuyển đến cơ quan BHXH nơi đang quản lý thu BHYT để điều chỉnh và in lại thẻ BHYT cho đối tượng.