Chúng tôi xin chia sẻ Kinh nghiệm, Cách học lý thuyết để thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B2 đảm bảo đỗ 100%

Bi kip.jpg

Nhận hồ sơ làm bằng lái xe ô tô B1, B2... giá rẻ chỉ từ 5tr đồng

A. Các bạn thực hiện tải phần mềm học lý thuyết trên điện thoại:

AD đã dùng phần mềm Ôn thi GPLX - 600 câu của Thanh Ho Hai trên Điện thoại thấy khá ổn. vào App Store hoặc Google Play và Gõ tìm 600 câu hỏi thi lý thuyết... 

- Iphone tải app từ App Store hoặc Link: https://apps.apple.com/vn/app/%C3%B4n-thi-gplx-600-c%C3%A2u/id715394226?l=vi hoặc itms-apps://itunes.apple.com/app/id1330297156

- Android tải app từ Google Play hoặc Link: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.smartapps.onthigplx.oto

App 600 cau.JPG

Đối với Xe máy hạng A1, A2 tải app Ôn thi giấy phép lái xe tại link sau:

- Iphone tải app từ App Store hoặc Link: https://apps.apple.com/vn/app/h%E1%BB%8Dc-b%E1%BA%B1ng-l%C3%A1i-xe-m%C3%A1y-a1-a2/id1350628069?l=vi

- Android tải app từ Google Play hoặc Link: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.vietdevpro.onthigiaypheplaixe.xemay

B. Cách học lý thuyết dễ nhớ.

Các bạn mở App 600 câu hỏi ra và bấm vào bánh xe chọn Cấu hình B1 hoặc B2... theo hạng mà bạn đăng ký. Sau đó thực hiện học như sau: I. Học Biển báo (học một số biển cơ bản ở đầu mỗi loại biển, không cần phải học tất cả) => II. Học một số Nguyên tắc Cơ bản về lý thuyết và sa hình => III. Làm các phần theo Ôn tập câu hỏi; 60 câu điểm liệt; Top 50 câu sai => IV. Làm Đề ngẫu nhiên 20 đến 30 lần (mỗi câu bị sai đều Chụp lại màn hình để sau xem lại vì sao, có cả giải thích ở dưới cùng).

I. Trước hết các bạn hãy học phần Biển báo

Bạn cần học phần này đầu tiên để biết ý nghĩa của các loại biển báo. Tuy nhiên mới đầu chỉ cần học một số biển cơ bản, chủ yếu thuộc phần đầu của mỗi loại biển báo, trong quá trình làm đề sẽ tìm hiểu thêm. 

Biển báo sẽ chia thành các loại sau:

- Biển báo Cấm: hình Vòng tròn đỏ hoặc có viền đỏ
- Biển báo Nguy hiểm: hình Tam giác có Viền đỏ
- Biển báo Hiệu lệnh: hình Vòng tròn xanh
- Biển báo Chỉ dẫn: hình vuông hoặc hình chữ nhật xanh
- Biển báo Phụ (vuông, chữ nhật trắng đen): Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ bên dưới biển báo chính.

App 600 cau - Giao dien.JPG

 

II. Học phần Mẹo ghi nhớ và những quy tắc cơ bản:

Đây là những kiến thức, nguyên tắc cơ bản giúp dễ nhớ và không quên, bạn sẽ học chắc chắn được kiến thức để làm câu lý thuyết cũng như câu về sa hình. Các Mẹo và Nguyên tắc cần ghi nhớ (xem trong app hoặc trên Facebook tại đây):

1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: bao gồm tất cả các loại ô tô (xe con, xe tải); máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự. KHÔNG bao gồm xe máy Chuyên dùng.

2. Phương tiện Tham gia Giao thông đường bộ: gồm cả Phương tiện giao thông cơ giới, Thô sơ và Xe máy chuyên dùng.

3. Biển báo cấm: Cấm ô tô (Gồm cả mô tô 3 bánh, Xe Lam, xe Khách) --> Cấm xe tải --> Cấm Máy kéo --> Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc. Nghĩa là Cấm ô tô thì cấm cả ô tô con và xe tải trở đi; Cấm xe tải thì cấm cả Xe tải và Máy kéo trở đi NHƯNG KHÔNG CẤM ô tô con...

4. Cấp phép

- Đường cấm dừng, cấm đỗ, cấm đi do UBND cấp tỉnh cấp

- Xe quá khổ, quá tải do: cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép

5. Nồng độ cồn: 
Người điều khiển xe mô tô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn: Bị nghiêm cấm

6. Khoảng cách an toàn tối thiểu: các bạn cứ ghi nhớ ngược lại từ mốc V > 100 thì là cách 100m; V > 80 thì là 70m... => Khoảng cách cứ giảm thấp hơn Vận tốc tối thiểu 1 chút. Chỉ cần ghi nhớ đúng mốc V > 100 cách 100m là đủ.

- Nếu vận tốc lưu hành(V) = 60 (km/h): 35m

- Nếu 60<V≤80: 55m

- Nếu 80<V≤100: 70m

- Nếu 100<V≤120: 100m

- Dưới 60km/h: Chủ động và đảm bảo khoảng cách.

7. Hỏi về tuổi (T)

- Tuổi tối đa hạng E: nam 55, nữ 50

- Tuổi lấy bằng lái xe (cách nhau 3 tuổi kể từ 18)

+ Gắn máy: 16 tuổi (dưới 50cm3)

+ Mô tô + B1 + B2: 18 tuổi

+ C, FB: 21 tuổi

+ D, FC: 24 tuổi

+ E, FD: 27 tuổi

8. Các hạng GPLX

- A1 mô tô dưới 175 cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật

- A2 mô tô 175 cm3 trở lên

- A3 xe mô tô 3 bánh

- B1 không hành nghề lái xe

- B1, B2 đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3.500kg

- C đến 9 chỗ ngồi, xe trên 3.500kg

- D chở đến 30 người

- E chở trên 30 người.

- FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc) - KHÔNG kéo KHÁCH NỐI TOA

- FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa) - KHÔNG có ĐẦU KÉO

9. Niên hạn sử dụng (tính từ năm sx)

- ô tô tải: 25 năm

- ô tô chở người trên 9 chỗ: 20 năm

10. Trên đường cao tốc, trong đường hầm, đường vòng, đầu dốc, nơi tầm nhìn hạn chế

- Không được quay đầu xe, không lùi, không vượt

- Không được vượt trên cầu hẹp có một làn xe.

- Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

- Cấm lùi xe ở khu vực cấm dừng và nơi đường bộ giao nhau.

11. Tại nơi giao nhau không có tín hiệu đèn

- Nếu Có vòng xuyến: Nhường đường xe từ bên trái đến

- Không có vòng xuyến: Nhường đường xe từ bên phải đến.

Biển báo cấm

Cấm ô tô (Gồm: mô tô 3 bánh, Xe Lam, xe khách) --> Cấm xe tải --> Cấm Máy kéo --> Cấm rơ moóc, sơ mi rơ moóc

12. Nguyên tắc sa hình: 

Câu hỏi về sa hình thực hiện theo Quy tắc ưu tiên sau: Nhất chớm => nhì ưu => tam đường => tứ hướng

- Trước hết phải xét đến Nhất chớm: Xe nào chớm tới vạch dừng trước hoặc đã vào giao lộ trước thì được đi trước.

- Sau đó xét đến Nhì ưu: Xe ưu tiên được đi trước các xe khác. Xe ưu tiên cũng theo Thứ tự xe ưu tiên: Hỏa => Sự => An => Thương (Cứu hỏa - Quân sự - Công an - Cứu thương - Hộ đê - Đoàn xe tang).

- Tiếp theo xét đến Tam đường: Xe ở đường chính, đường ưu tiên được đi trước xe ở đường không ưu tiên. Khi làm đặc biệt lưu ý Biển phụ báo hướng đường ưu tiên.

- Cuối cùng xét đến Tứ hướng: Thứ tự xe từ các hướng được ưu tiên đi như sau: Xe Bên phải trống (đường bên phải không có xe nào) => Rẽ phải => Đi thẳng => cuối cùng là xe Rẽ trái.

 

13. Tốc độ tối đa TRONG khu vực đông dân cư

- Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên: 60km/h

- Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới: 50km/h

14. Tốc độ tối đa NGOÀI khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

- Đối với đường đôi hoặc đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên:

90km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.

80km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec).

70km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông).

60km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

- Đối với đường 2 chiều hoặc đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới:

80km/h: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải ≤3.5 tấn.

70km/h: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải >3.5 tấn (trừ ô tô xitec).

60km/h: Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, trộn bê tông).

50km/h: Ô tô kéo rơ mooc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

=> Câu hỏi về tốc độ tối đa thì có đáp án nào có ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông thì chọn.

- Tốc độ tối đa cho phép đối với:

+ Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc): 40km/h

+ Tốc độ tối đa cho phép của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu và không vượt quá: 120km/h

15. Tăng số, giảm số: 

Tăng sô chọn 1, Giảm số chọn 2 (giảm số chọn ý có từ “vù ga”) => đáp án có Không được nhìn xuống buồng lái

16. Phương tiện giao thông đường bộ

Bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ

17. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ

Gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng

- Xe máy chuyên dùng: Gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ

18. Hiệu lệnh người điều khiển giao thông

- Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi

- Giang ngang tay: bên Trái và phải đi; phía Trước và sau dừng

- Tay phải giơ trước: phía Sau, bên phải dừng; phía Trước rẽ phải, bên Trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.

19. Khái niệm và quy tắc

Tất cả các câu có đáp án bị nghiêm cấm, không cho phép hoặc không được phép thì chọn đáp án đó (trừ câu về Xe công an Không phát tín hiệu ưu tiên).

Xe Tốc độ chậm đi về bên phải.

Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.

Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.

Không được phép lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế, trừ phi được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Xe mô tô không được kéo xe khác.

05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.

Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.

Xe thô sơ phải đi làn đường nên phải trong cùng.

Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.

Đứng cách ray đường sắt 5m.

Vào cao tốc phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường.

Xe thiết kế nhỏ hơn 70km/h không được vào cao tốc.

Trên cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

Trong hầm chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

Xe quá tải trọng phải do cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.

Trọng lượng xe kéo rơ moóc phải lớn hơn rơ moóc.

Kéo xe không hệ thống hãm phải dùng thanh nối cứng.

Xe gắn máy tối đa 40km/h.

Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy.

Đường có giải phân cách được xem là đường đôi.

Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.

Giảm tốc độ, đi sát về bên phải khi xe sau xin vượt.

Điểm giao cắt đường sắt thì ưu tiên đường sắt.

Nhường đường cho xe ưu tiên có tín hiệu còi, cờ, đèn.

Không vượt xe khác trên đường vòng, khuất tầm nhìn.

Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường.

Dừng xe, đỗ xe cách lề đường, hè phố không quá 0,25 mét.

Dừng xe, đỗ xe trên đường hẹp cách xe khác 20 mét.

Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc.

Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt.

20. Nghiệp vụ vận tải

Không lái xe liên tục quá 4 giờ.

Không làm việc 1 ngày của lái xe quá 10 giờ.

Người kinh doanh vận tải không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.

Vận chuyển hàng nguy hiểm phải có giấy phép.

21. Kỹ thuật lái xe

Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

Khởi hành xe ô tô số tự động cần đạp phanh chân hết hành trình.

Thực hiện phanh tay cần phải bóp khóa hãm đẩy cần phanh tay về phía trước.

Khởi hành ô tô sử dụng hộp số đạp côn hết hành trình.

Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.

Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn thì cách 5 mét hạ kính cửa, tắt âm thanh, quan sát.

Mở cửa xe thì quan sát rồi mới mở hé cánh cửa.

22. Cấu tạo và sữa chữa

Yêu cầu của kính chắn gió, chọn “Loại kính an toàn“.

Âm lượng của còi là từ 90dB đến 115 dB.

Động cơ diesel không nổ do nhiên liệu lẫn tạp chất.

Dây đai an toàn có cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.

Động cơ 4 kỳ thì pít tông thực hiện 4 hành trình.

Hệ thống bôi trơn giảm ma sát.

Niên hạn ô tô trên 9 chỗ ngồi là 20 năm.

Niên hạn ô tô tải là 25 năm.

Động cơ ô tô biến nhiệt năng thành cơ năng.

Hệ thống truyền lực truyền mô men quay từ động cơ tới bánh xe.

Ly hợp (côn) truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số.

Hộp số ô tô đảm bảo chuyển động lùi.

Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng.

Hệ thống phanh giúp giảm tốc độ.

Ắc quy để tích trữ điện năng.

Khởi động xe tự động phải đạp phanh.

23. Các quy tắc sa hình khác

Thứ tự ưu tiên ngã 3, 4 không vòng xuyến: Xe vào ngã ba, ngã tư trước => Xe ưu tiên => Đường ưu tiên, đường chính => Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống => rẽ phải => đi thẳng => rẽ trái.

Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.

Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc.

Các bạn có nhu cầu học và thi bằng lái xe hãy liên hệ tại: Nhận hồ sơ làm bằng lái xe ô tô B1, B2... giá rẻ chỉ từ 5tr5